200 câu lý thuyết Cacbon - Silic có lời giải chi tiết (P7)

  • 8963 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Câu 1:

Phản ứng nào sau đây xảy ra ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án C


Câu 2:

Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là:

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án C


Câu 3:

Cho các thí nghiệm sau:

(1). Cho khí NH3 dư qua dung dịch CuCl2.

(2). Sục khí SO2vào dung dịch H2S.

(3). Đổ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaAlO2.

(4). Cho Na2S vào dung dịch AlCl3.

(5). Hòa loãng dung dịch thủy tinh lỏng rồi sục khí CO2 vào.

Tổng số thí nghiệm thu được kết tủa là :

Xem đáp án

Giải thích: 

Định hướng tư duy giải

 (1). Không có vì có sự tạo phức tan của Cu(OH)2 trong NH3 dư.

(2). Có kết tủa là S.

(3). Có kết tủa Al(OH)3. (Do NH4+ thủy phân ra H+ )

(4). Có kết tủa Al(OH)3. (Do Na2S có sự thủy phân rất mạnh ra OH- )

(5). Có kết tủa H2SiO3.

Đáp án B


Câu 4:

Thực hiện các thí nghiệm sau.

(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al(OH)4].

(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

(3) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

(5) Sục khí CO2 vào dung dịch thủy tinh lỏng.

(6) Cho hỗn hợp chứa 1,5a mol Cu và a mol Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư.

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp có chất rắn (kết tủa) không tan là.

Xem đáp án

Giải thích: 

Định hướng tư duy giải

(1) CO2 + NaAlO2 + H2O  Al(OH)3 + NaHCO3

(2) AlCl3 + 3NH3 + 3H2Al(OH)3 + 3NH4Cl

(3) AlCl3 + 4NaOH NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O

(4) Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag

 

(6) Còn có Cu dư

Đáp án D


Câu 5:

Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng:

(a) 2C + Ca → CaC2 ;                        

(b) C + 2H2 → CH4 ;              

(c) C + CO2 → 2CO ;

(d) 3C + 4Al → Al4C3.

Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng

Xem đáp án

Giải thích: Đáp án B


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận