Thi Online 323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết
323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P1)
-
5771 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Câu 1:
Khẳng định nào sau đây chính xác?
Đáp án C
Gen xa nhau → lực liên kết yếu → dễ xảy ra đột biến → tần số cao.
Số nhóm gen liên kêt bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài (cái này đọc cho kĩ không tức chết nhé).
Tính trang số lượng thường do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng của điều kiện MT nhiều
Câu 2:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống
Ta có Pt/c : XAXA × XaY → F1 : XAXa : XAY
Cho F1 × F1 : XAXa × XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY :1XaY
→ A đúng, B sai, C,D đúng
Câu 3:
Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so vớ a quy định lông ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1 giao phối tự do dược F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình trội ở F2, xác suất để thu được ít nhất một cá thể dị hợp là bao nhiêu?
Đáp án B
Ta thấy ở F1 có 50 con cái lông ngắn (aa).
P có KG aa → để thu được lông ngắn (aa) ở F1 thì 15 con đực lông dài phải có KG Aa.
(Hoặc gọi x là số con AA và y là số con Aa. F1 có aa = y/2. 1 = 1/2 → y = 1)
Vậy KG F1 là: 1/2 Aa : 1/2 aa.
Ta tính dc tần số alen của A và a lần lượt là 0,75 và 0,25.
→ Đồng hợp trội AA = p2= 1/16
→ Dị hợp Aa = 2pq = 6/16
→ Đồng hợp lặn aa = q2= 1/16
Vậy xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 - (1/7)2 = 48/49
Câu 5:
Ở ruồi giấm, có 4 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?
(1) 1 : 1. (2) 100% (3) 1 : 1 : 1 : 1. (4) 3: 1
Đáp án D
Ruồi giấm có bộ NST XX là ruồi cái.
Số loại KG tối đa của cơ thể là 4.
TH1: 4 tế bào giảm phân theo 4 cách khác nhau →1 : 1 : 1 : 1.
TH2: 2 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách, 2 tb còn lại theo cùng 1 cách khác → 1:1
TH3: 3 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách, 1 tb còn lại theo 1 cách khác → 3:1.
TH4: 4 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách → 100%.
Bài thi liên quan:
323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P2)
30 câu hỏi 40 phút
323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P3)
30 câu hỏi 40 phút
323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P4)
30 câu hỏi 40 phút
323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P5)
30 câu hỏi 40 phút
323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P6)
30 câu hỏi 40 phút
323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P7)
31 câu hỏi 40 phút
323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P8)
30 câu hỏi 40 phút
323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P9)
30 câu hỏi 40 phút
323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P10)
30 câu hỏi 40 phút
323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P11)
22 câu hỏi 40 phút
Các bài thi hot trong chương:
( 8.6 K lượt thi )
( 4.9 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%