323 Bài tập Quy luật di truyền có lời giải chi tiết (P3)

  • 5806 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Câu 1:

Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

- Phương án A sai, gen ngoài nhân biểu hiện kiểu hình ở giới đực và giới cái đều nhau.

- Phương án B đúng, gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.

- Phương án C sai, trong phân bào, gen ngoài nhân phân chia không đều về các tế bào con.

- Phương án D sai, ngoài nhân một gen có thể có nhiều alen, mỗi alen có thể có nhiều bản sao, sự biểu hiện thành kiểu hình cũng tuân theo quy luật trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn...


Câu 3:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen ABabXDXd

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án C

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ   ×  ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.

→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd  ×  (Aa,Bb)XDY →  F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

 A-,B-+A-,bb=0,75A-,B-0,75+A-,bb0,25=0,5125

 → A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúng:  F1 × F1: ABabXDXd (f = 0,4)  × ABabXDY (f = 0).

(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen ABabXDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5%.

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.

(5) đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể ABABXDXD = 0,15×1/40,65×3/4 = 1/13; tỉ lệ cá thể không phải ABABXDXD = 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×C21 = 24/169 = 14,2%.


Câu 4:

Ở một loài động vật, lôcut A nằm trên NST thường qui định tính trạng màu mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành hai phép lai như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Thứ tự từ trội đến lặn là đỏ → nâu →vàng →trắng.

(2) Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp.

(3) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 2 : 1.

(4) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%.

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai 1 xuất hiện tỉ lệ 25% đỏ: 50% nâu: 25% vàng  = 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Nâu chiếm tỉ lệ 2/4 nên nâu là tính trạng trội so với đỏ. Phép lai nâu × đỏ xuất hiện vàng chứng tỏ vàng là tính trạng lặn so với nâu và đỏ.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: nâu (A1) → đỏ (A2) →vàng(A3).

Phép lai 2 xuất hiện tỉ lệ 75% vàng: 25% trắng.= 4 tổ hợp = 2 × 2, chứng tỏ mỗi bên P trong phép lai này đều mang kiểu gen dị hợp. Vàng chiếm tỉ lệ 3/4 nên vàng là tính trạng trội so với trắng.

Vậy, có thể xác định thứ tự từ trội đến lặn là: vàng(A3) →vàng(A4).

(1) sai.

Thứ tự từ trội đến lặn là nâu → đỏ →vàng →trắng.

(2) đúng. Các cá thể trong hai phép lai P đều mang kiểu gen dị hợp. Phép lai 1: A1A3 × A2A3 hoặc A1A3 × A2A4 hoặc A1A4 × A2A3 ; Phép lai 2: A3A4 × A3A4.

(3) sai. Trong phép lai 1, F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1: 1: 1: 1, trong phép lai 2, F1 có 3 kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1.

(4) đúng. Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì phép lai sẽ là A1A3 × A3A4 hoặc A1A4 × A3A4 nên tỉ lệ mắt nâu thu được là 50% (1/4 A1A3 + 1/4 A1A4).


Câu 5:

Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A đúng.

B đúng.

C sai, ở loài sinh sản vô tính con có kiểu gen hoàn toàn giống mẹ, do đó cá thể con có mức phản ứng giống mẹ.

D đúng, trong một giống thuần chủng các cá thể có cùng kiểu gen (ví dụ: giống thuần chủng AA hoặc giống thuần chủng aa) nên các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau. 


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận