343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải (P8)

39 người thi tuần này 4.6 8 K lượt thi 38 câu hỏi 55 phút

🔥 Đề thi HOT:

1051 người thi tuần này

Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 24 (có đáp án): Các bằng chứng tiến hóa

7.5 K lượt thi 58 câu hỏi
790 người thi tuần này

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)

13.7 K lượt thi 40 câu hỏi
532 người thi tuần này

615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P5)

15.6 K lượt thi 50 câu hỏi
339 người thi tuần này

Bài tập Tiến Hóa (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)

10.6 K lượt thi 40 câu hỏi
304 người thi tuần này

Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)

13.2 K lượt thi 40 câu hỏi
289 người thi tuần này

30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án

1.6 K lượt thi 29 câu hỏi
285 người thi tuần này

512 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)

25.4 K lượt thi 30 câu hỏi
284 người thi tuần này

150 Bài tập Hệ sinh thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)

5.6 K lượt thi 40 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Ở mèo, gen B quy định màu lông đen, b quy định màu lông hung. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu mà có cả hai gen B và b sẽ cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái lông hung với mèo đực lông đen. Kiểu hình của mèo con sẽ là

Lời giải

Chọn B

Ở mèo gen B-lông đen, b-lông hung. Gen nằm trên NST giới tính X, nếu cả hai B và b sẽ cho màu lông tam thể.

Lai mèo cái lông hung XbXb với mèo đực lông đen → XBY → XBXb, XbY:

Kiểu hình mèo con sẽ là mèo cái lông tam thể và mèo đực lông hung.

Lời giải

Chọn A

♂AaBbDdEe x ♀AabbDDee

Cá thể mang biến dị tổ hợp là cá thể có kiểu hình khác với bố và mẹ (khác A_B_D_E_ và A_bbD_ee)

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_E_ ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_bbD_ee ở đời con là: 3/4 x 1/2 x 1 x 1/2 = 3/16.

Trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ:

1 – 3/16 – 3/16 = 10/16.

Vậy trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 10/16 x 1200 = 750.

Lời giải

Chọn C

Cả 4 phát biểu đúng.

Mặc dù bài toán có 5 tính trạng nhưng do các cặp gen liên kết hoàn toàn nên về thực chất, nó tương tự với bài toán có 1 cặp tính trạng.

-P thuần chủng, khác nhau về 5 cặp tính trạng thì F1 dị hợp về 5 cặp gen  I đúng.

-Vì liên kết hoàn toàn, cho nên đời F2 có tỉ lệ kiểu gen lặn ¼=25% đúng.

-Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA: 2 Ab Giao tử a=1/3

Đời con sẽ có kểu hình lặn chiếm tỉ lệ =1/3x1/3x1/9 đúng.

-Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA: 2Aa  Cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/3 đúng.

Lời giải

Chọn C                 

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

- I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb

→ Cây thuần chủng là 1/3.

- II đúng. Thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb × Aabb

→ 100% Aabb hoặc Aabb × Aabb → 100% A-B-.

- III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb : 1aabb → thân cao, hoa trắng là ¾=75%

- IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân cao, hoa trắng.

Lời giải

Chọn A

Cả 4 phát biểu đều đúng.

-Theo bài ra – hợp tử có kiểu gen XAXA bì chết ở giai đoạn phôi.

-Sơ đồ lai: XAY x XAXB , F1 là XAAa : XAY ( 1 đỏ : 1 trắng)  đúng.

-F1 lai với nhau, ta được hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là: XAXa : XaXa ; XAY : XaY. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giưới đực là 1 đỏ : 1 trắng; Ở giới cái là 1 đỏ : 1 trắng . II và III đúng.

-F2 giao phối ngẫu nhiên với thì ta có:

Giao tử của F2 là: Giao tử cái có: 1/4XA :3/4Xa; Giao tử đực có: 1/4XA :1/4Xa :1/2Y

F3 có tỉ lệ kiểu gen là:
Vì 1/16XAXA bị chết khi con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 4/15. IV đúng.

Câu 10

Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Gen A                            Gen B                            Gen D

   ↓                           ↓                              ↓

Enzyme A            Enzyme B             Enzyme D

    ↓                                ↓                                       ↓

Chất không màu 1 → Chất không màu 2 →                 Sắc tố vàng → Sắc tố đỏ.

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?

I. Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.

II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.

III. Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%.

IV. Nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 23

Cho cây hoa đỏ, quả tròn thụ phấn với cây hoa đỏ, quả tròn, người ta thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng nhất?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

1609 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%