50 Bài tập Anken cơ bản cực hay có lời giải (P1)
34 người thi tuần này 4.6 19.7 K lượt thi 25 câu hỏi 25 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16: Hydrocarbon không no có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 18: Hợp chất carbonyl có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Bài 16. Alcohol có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án C
Chọn mạch chính là mạch chứa nối đôi dài nhất ( 5C)
Đánh số sao cho gần nối đôi nhất ( từ phải sang)
X có tên gọi 3- metylpent-2-en. Đáp án C.
Lời giải
Đáp án C
C4H8 có π + v= 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng
Các đồng phân :CH2=CH-CH2-CH3 (1), CH3-CH=CH-CH3 (2), CH2=CH(CH3)-CH3(3), xiclobutan (4), metylxiclopropan (5)
Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất (2) có đồng phân hình học → vậy có 6 đồng phân
Lời giải
Đáp án B
Chú ý câu hỏi đồng phân cấu tạo mạch hở
C5H10 có π + v= 1 → có 1 liên kết π trong phân tử
Các đồng phân : CH2=CH-CH2-CH2-CH3, CH3-CH=CH-CH2-CH3, CH2=C(CH3)-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)=CH-CH3, CH3-CH(CH3)-CH=CH2.
Lời giải
Đáp án C
Các đồng phân anken là CH2=CH-CH2-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH2-CH3 (2), CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3), CH3-CH(CH3)=CH-CH3 (4), CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (5).
Chú ý (2) có đồng phân hình học. Vậy có 6 đồng phân
Lời giải
Đáp án D
C5H10 có π + v= 2 → có 1 vòng hoặc chứa 1 liên kết π
là CH2=CH-CH2-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH2-CH3 (2), CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3), CH3-CH(CH3)=CH-CH3 (4), CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (5), xiclpentan (6), metylxiclobutan (7), 1,2-đimetylxiclopropan (8); 1,1-đimetylxiclopropan(9), etylxiclopropan (10)
Vậy có 10 đồng phân
Câu 6
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
Lời giải
Đáp án D
Nhận thấy (2), (3), (4) đều có công thức C6H12 → (2), (3), (4) là đồng phân của nhau.
Câu 7
Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ?
CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III);
C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V).
Lời giải
Đáp án B
Điều kiện để có đồng phân hình học là 2 nhóm thế đính với C chứa liên kết đôi khác nhau
Vậy các chất thỏa mãn là (II),(IV),(V) thỏa mãn
Câu 8
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)=CH-CH2; CH2=CH-CH2-CH=CH2; CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3; CH3-CH2-C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
Lời giải
Đáp án A
Các chất có đồng phân hình học là CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3, CH3-CH2-C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2, CH3-CH=CH-CH3
Lời giải
Đáp án D
Với anken đối xứng thì việc cộng HX vào các vị trí là giống nhau → loại B
Với các tác nhân cộng giống nhau Br2, anken (trùng hợp) thì cho sản phẩm giống nhau → Loại A, C
Câu 10
Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
Lời giải
Đáp án B
Khi cộng HX vào anken bất đối xứng thì X ưu tiên cộng vào C chứa nối đôi bậc cao hơn( chứa ít H hơn) → CH3-CHBr-CH2-CH3 (sp chính)
Câu 11
Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
Lời giải
Đáp án A
Muốn cộng HCl chỉ cho sản phẩm hữu cơ duy nhất → anken có cấu tạo đối xứng
Vậy anken có cấu tạo CH3-CH=CH-CH3 ( hợp chất này có đồng phân hình học)
Vậy có 2 đồng phân khi tham gia phản ứng với HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất
Câu 12
Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 t/d với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?
Lời giải
Đáp án A
C4H8 có π + v= 1 → đồng phân mạch hở của C4H8 chứa 1 π
Các đồng phân của C4H8 là CH2=CH-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH3(2) cis, CH3-CH=CH-CH3 (trans) (3), CH2=C(CH3)-CH3 (4)
Nhưng khi tham gia phản ứng với H2O hình thành các sản phẩm sau
CH3-CH(OH)-CH2-CH3, CH2(OH)-CH2-CH2-CH3, CH2(OH)-CH(CH3)-CH3, và CH3-CH(OH)(CH3)-CH3
Vậy tất cả có 4 sản phẩm ( chú ý sản phẩm của (1) sẽ trùng với sản phẩm (2) và (3)
Câu 13
Có bao nhiêu anken ở thể khí (đktc ) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
Lời giải
Đáp án C
Các anken ở thể khí gồm CH2=CH2(1), CH2=CH-CH3(2), CH2=CH-CH2-CH3(3), CH3CH=CH-CH3 (cis) (4), CH3CH=CH-CH3 (trans) (5), CH2=CH(CH3)-CH3 (6)
Muốn cho tác dụng với HCl cho một sản phẩm → anken phải có cấu tạo dạng đối xứng
Có các anken thỏa mãn gồm (1). (5). (4)
Lời giải
Đáp án C
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu) → anken có cấu tạo đối xứng
Lời giải
Đáp án A
CH3-CH=C(C2H5)-CH2-CH3 + H2O (CH3CH2)3C-OH
Lời giải
Đáp án D
Nhận thấy B là 2 anken có tính đối xứng khi tham gia phản ứng hidrat hóa chỉ tạo thành 2 ancol
CH3-CH=CH-CH3 và CH2=CH-CH2-CH3 khi tham gia phản ứng với H2O hình thành 2 ancol là CH3-CH(OH)-CH2-CH3 và CH2(OH)-CH2-CH2-CH3
Câu 17
Số cặp anken (không tính đồng phân hình học) ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là:
Lời giải
Đáp án C
Các anken ở thế khí gồm C2H4 (1), CH2=CH-CH3 (2), CH2=CH-CH2-CH3 (3), CH3-CH=CH-CH3 (4), CH2=C(CH3)-CH3 (5).
Nhận thấy các chất (1), (4) khi hidrat hóa chỉ tạo 1 ancol duy nhất, các chất (2),(3),(5) khi hdrat hóa tạo thành 2 sản phẩm ancol.
Vậy các cặp anken ở thể khí khi hidrat hóa tạo thành hỗn hợp 3 ancol gồm (1) và (2), (1) và (3) , (1) và (5), (4) và (2), (4) và(5).
Câu 18
Số cặp anken ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là
Lời giải
Đáp án B
Các anken ở thể khí gồm CH2=CH2(1), CH2=CH-CH3(2), CH2=CH-CH2-CH3(3), CH3CH=CH-CH3 (cis) (4), CH3CH=CH-CH3 (trans) (5), CH2=CH(CH3)-CH3 (6)
Các cặp anken khi hidrat hóa tạo thành 3 ancol gồm (1) và (2), (1) và (3), (1) và (6), (4) và (2), (5) và (2), (4) và (6), (5) và (6).
Câu 19
Hợp chất X có CTPT C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là
Lời giải
Đáp án D
X có công thức C3H6 loại B ( propan C3H8)
Nhận thấy CH2=CH-CH3 cộng với HCl cho 2 sản phẩm → loại A, C
Lời giải
Đáp án D
C3H6 có đọ bất bão hòa:
C4H8 có độ bất bão hòa:
Mà X, Y mạch hở; đều tác dụng với nước brom → X, Y là anken
Câu 21
Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là:
Lời giải
Đáp án D
Ống nghiệm thứ nhất 1 ml hexan + 1 ml dd brom → không chuyển màu và tách lớp do ankan không phản ứng với brom.
1 ml hex-1-en + 1 ml dd brom → dd brom mất màu và tách thành hai lớp. Lớp dưới gồm 1,2-điclohexan, lớp trên gồm CCl4 và hexan dư.
Lời giải
Đáp án B
→ Sản phẩm thu được khi trùng hợp eten là -(CH2-CH2)n- (P.E)
Câu 23
Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là
Lời giải
Đáp án B
Ta dùng NaOH dư vì
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
- Ta không dùng KMnO4 và brom vì nó phản ứng với sản phẩm chính CH2=CH2 và SO2.
- Na2CO3 thì không phản ứng với SO2.
Lời giải
Đáp án C
Điều kiện để một chất có đồng phân hình học:
- Trong phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.
• CH3-Ca(Cl)=Cb(Cl)-CH3 có 1 nối đôi trong phân tử. Mặt khác Ca và Cb đều có 2 nhóm thế khác nhau là Cl và CH3.
Lời giải
Đáp án D
• (CH3)2-C(OH)-CH2-CH3 (CH3)2-C=CH-CH3 + H2O
Quy tắc: nhóm -OH ưa tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành sản phẩm chính.
→ Sản phẩm chính là 2-metylbut-2-en
3932 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%