Bài tập Cacbon - Silic có giải chi tiết (mức độ vận dụng - P2)

  • 2698 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Câu 2:

Cho 112(ml) khí CO2(đktc) bị hấp thụ hoàn toàn bởi 200 (ml) dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 0,1g kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch nước vôi là:

Xem đáp án

Đáp án C

n CO2 = 0,005 (mol) ; n CaCO3 =0,001 (mol)

Bảo toàn C => n Ca(HCO3)2 = (0,005 – 0,001) : 2 = 0,002 (mol)

Bảo toàn Ca => nCa(OH)2 =  n CaCO3 + n Ca(HCO3)2 = 0,001 + 0,002 = 0,003 (mol) => CM = n:V = 0,015 (mol)


Câu 3:

Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?

Xem đáp án

Đáp án C

Nhìn vào đồ thị ta chia làm 3 giai đoạn

Giai đoạn 1: Đồ thị đi lên là xảy ra phản ứng

CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3↓ + H2O

Giai đoạn 2: Đồ thị đi ngang là do xảy ra phản ứng

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3

Giai đoạn 3: Đồ thị đi xuống là do xảy ra phản ứng

CO2 + BaCO3 ↓ + H2O → Ba(HCO3)2

Vì đồ thị có tính chất đối xứng, giai đoạn đi lên cần bao nhiêu lượng CO2 để tạo kết tủa cực đại thì giai đoạn đi xuống cũng lượng CO2 như vậy

=> 0,33 – 2,3a = a

=> a = 0,1 (mol)

Từ đồ thị để kết tủa cực đại thì  a < nCO2 < 2,3a

=> 0,1.22,4 < VCO2 < 2,3. 0,1. 22,4

=> 2,24 < VCO2 < 5,152


Câu 4:

Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 20. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO dư và CO2

n hh sau = nCO (BTNT: C) = 0,2 mol

CO:     28                    4                      1                      0,05

                        40                    =                      =

CO2:    44                    12                    3                      0,15

nCO pư = nCO2 = nO (oxit) = 0,15 mol

=> mKL = 8 – 0,15.16 = 5,6 gam


Câu 5:

Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2.

Giá trị x,y tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Tính từ gốc tọa độ:

+ Đoạn đồ thị đầu tiên:

Ba(OH)2 + BaCl2 + 2NaHCO3 → 2BaCO3↓ + 2NaCl + 2H2O (1)

=> nBaCl2 = y = nBaCO3/ 2 = 0,05 (mol)

Sau phản ứng này nNaHCO3 dư = x – 0,1

+ Đoạn đồ thị tiếp theo:

Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3↓+ NaOH + H2O  (2)

=> nNaHCO3 = x – 0,1 = nBaCO3(2)

=> x – 0,1 = (0,2 – 0,1)

=> x = 0,2

Vậy x = 0,2 và y = 0,05


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận