Bài tập Hóa học hữu cơ có giải chi tiết (mức độ thông hiểu, vận dụng - P2)

  • 2035 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,31 mol O2, thu được 5,824 lít CO2 ( đktc) và 4,68 gam H2O. Mặt khác, cho 0,05 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 10,8 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt :

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có n(H2O) = n(CO2) = 0,26, nên cả anđehit và este đều no đơn chức mạch hỏ (hoặc các đáp án đều xây dựng), anđehit là CnH2nO x mol và este CmH2mO2 y mol => x + y = 0,1

BTNT cho O ta có n(O) hh = 2n(CO2) + n(H2O) – 2n(O2) = 0,16 mol

=> x + 2y = 0,16 (2). Giải hệ phương trình ta có x = 0,04 và y = 0,06

BTNT cho C ta có: n (CO2) = 0,04n + 0,06m = 0,26 nên 2n + 3m =13. Kẻ bảng ta có nghiệm duy nhất n = 2 và m = 3 . Vậy anđehit là CH3CHO; este là C3H6O2.

TN2: ta thấy n(Ag) = 2n(hh), nên cả este cũng cho phản ứng tráng bạc vậy este là HCOOCH2CH3.


Câu 3:

Hỗn hợp A gồm axit oxalic, axetilen, propandial và vinylfomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 1,35 mol O2, thu được H2O và 66 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí CO2 (đktc)

Xem đáp án

Đáp án A

Axit oxalic HOOC-COOH: C2H2O4

Axetilen: C2H2

Propandial OHC-CH2-CHO: C3H4O2

Vinylfomat HCOOCH=CH2: C3H4O2

Coi như hỗn hợp gồm:

C2H2O4: x

C2H2: x

C3H4O2: y

Gs: H2O: z

BTNT H: 2x+2x+4y=2z (1)

BTNT C: 2x+2x+3y=1,5 (2)

BTNT O: 4x+2y+1,35.2=1,5.2+z (3)

Giải ta được: x=0,15; y=0,3; z=0,9

nCO2=2nC2H2O4=0,3 mol=>VCO2=6,72 lít


Câu 4:

Cho hỗn hợp X chất A (C3H10N2O4) là muối của axit hữu cơ đa chức và chất B (C3H12N2O3) là muối của một axit vô cơ. Cho 4,632 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,072 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử mol A và B lần lượt là x, y

138x+124y=4,632

2x+2y=0,072

=>x=0,012; y=0,024

x/y=1/2 để sinh ra 2 khí có tỉ lệ mol là 1:5

=>B có CTCT là: (CH3NH3)2CO3, A có CTCT là: CH3NH3OOC-COONH4

CH3NH3OOC-COONH4: 0,012

(CH3NH3)2CO3: 0,024

m=mNa2CO3+mNaOOC-COONa=0,012.134+0,024.106=4,152 gam


Câu 5:

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y ( đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối, Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức X và giá trị m lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

X, Y đơn chức => nNaOH = nhh M = 0,25 (mol)

Mtb muối = 18,4 : 0,25 = 73,6 (g/mol) => có 1 muối là HCOONa

Vì X, Y đơn chức và có cùng số nguyên tử cacbon => muối HCOONa tạo ra từ este

neste = nAg/ 2 = 0,3/ 2 = 0,15 (mol)

=> naxit = 0,25 – 0,15 = 0,1 (mol)

BTKL: mmuối = mHCOONa + mRCOONa

=> 18,4 = 0,15.68 + 0,1. ( R + 67)

=> R = 15

Vậy CTCT của muối còn lại là CH3COONa => CTCT của axit là CH3COOH; CTCCT của este là: HCOOCH3

m = mCH3COOH  + mHCOOCH3 = 0,1.60 + 0,15. 60 = 15 (g)


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận