Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 4
8 người thi tuần này 4.6 129 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Số gồm 4 triệu, 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 1 đơn vị là 4 005 241
Lời giải
Đáp án đúng là: B
A. Khi đồng hồ chỉ 16 giờ thì góc tạo bởi hai kim có số đo bằng 120o.
B. Khi đồng hồ chỉ 6 giờ thì góc tạo bởi hai kim có số đo bằng 180°.
C. Khi đồng hồ chỉ 21 giờ thì góc tạo bởi hai kim có số đo bằng 90o.
D. Khi đồng hồ chỉ 12 giờ thì góc tạo bởi hai kim có số đo bằng 0o.
Vậy đáp án đúng là B
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Trung bình mỗi bạn nặng số ki-lô-gam là:
(36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
Đáp số: 37 kg
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Trong số 3 285 392, giá trị của chữ số 2 lớp nghìn là 200 000
Trong số 3 285 392, giá trị của chữ số 2 là đơn vị là: 2
Trong số 3 285 392, giá trị của chữ số 2 ở lớp nghìn gấp giá trị của chữ số 2 ở lớp đơn vị số lần là:
200 000 : 2 = 100 000 (lần)
Câu 5
Năm nay, gia đình bác Minh thu hoạch được 6 432 kg xoài. Gia đình cô Nga thu hoạch được 7 856 kg xoài. Gia đình chú Huy thu hoạch được 5 875 kg xoài và gia đình ông Sơn thu hoạch được 5 587 kg xoài. Gia đình thu hoạch được ít xoài nhất là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta so sánh số lượng xoài của các gia đình:
5 587 kg < 5 875 kg < 6 432 kg < 7 856 kg
Vậy gia đình thu hoạch được ít xoài nhất là: ông Sơn
Câu 6
Một xã tổ chức tiêm phòng bệnh cho trẻ em. Lần đầu có 1 465 em tiêm phòng bệnh, lần sau có nhiều hơn lần đầu 335 em tiêm phòng bệnh. Vậy số em tiêm phòng bệnh cả hai lần là:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số em tiêm phòng bệnh lần thứ hai là:
1 465 + 335 = 1 800 (em)
Số em tiêm phòng bệnh cả hai lần là:
1 465 + 1 800 = 3 265 (em)
Đáp số: 3 265 em
Lời giải
Câu 8
(1 điểm)
a) Cho biểu thức B = (a + 396) × 97 + 206. Tính B với a = 57
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
(1 điểm)
a) Cho biểu thức B = (a + 396) × 97 + 206. Tính B với a = 57
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải
a) Tính B với x = 57
= (57 + 396) × 97 + 206
= 453 × 97 + 206
= 43 941 + 206
= 44 147
Câu 9
Tính bằng cách thuận tiện: (1 điểm)
a) 43 236 + 11 354 + 26 764
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
b) 25 × 20 × 125 × 8
= ………………………………….
= ………………………………….
= ………………………………….
Tính bằng cách thuận tiện: (1 điểm)
a) 43 236 + 11 354 + 26 764 = …………………………………. = …………………………………. = …………………………………. |
b) 25 × 20 × 125 × 8 = …………………………………. = …………………………………. = …………………………………. |
Lời giải
a) 236 + 354 + 764 = (43 236 + 26 764) + 11 354 = 70 000 + 11 354 = 81 354 |
b) 25 × 20 × 125 × 8 = (25 × 20) × (125 × 8) = 500 × 1 000 = 500 000 |
Câu 10
(1 điểm) Cho hình vẽ.

■ Vẽ đường thẳng đi qua điểm A vuông góc với cạnh BC.
■ Vẽ đường thẳng đi qua điểm C song song với cạnh AB.
(1 điểm) Cho hình vẽ.
■ Vẽ đường thẳng đi qua điểm A vuông góc với cạnh BC.
■ Vẽ đường thẳng đi qua điểm C song song với cạnh AB.
Lời giải
Câu 11
>; <; = ? (1 điểm)
a) 700 000 kg : 5 …… 6 tấn 5 tạ
b) 10 000 kg …… 20 yến × 50
c) 15 phút × 5 …… 1 giờ
d) 60 phút × 18 …… 1 ngày
>; <; = ? (1 điểm)
a) 700 000 kg : 5 …… 6 tấn 5 tạ |
b) 10 000 kg …… 20 yến × 50 |
c) 15 phút × 5 …… 1 giờ |
d) 60 phút × 18 …… 1 ngày |
Lời giải
a) 700 000 kg : 5 > 6 tấn 5 tạ Giải thích: 700 000 kg : 5 = 140 000 kg 6 tấn 5 tạ = 6 000 kg + 500 kg = 6 500 kg Vì 140 000 kg > 6 500 kg nên 700 000 kg : 5 > 6 tấn 5 tạ
|
b) 10 000 kg = 20 yến × 50 Giải thích: 20 yến × 50 = 1 000 yến = 10 000 kg Vì 10 000 kg = 10 000 kg nên 10 000 kg = 20 yến × 50 |
c) 15 phút × 5 > 1 giờ Giải thích: 15 phút × 5 = 75 phút 1 giờ = 60 phút Vì 75 phút > 60 phút nên 15 phút × 5 > 1 giờ |
d) 60 phút × 18 < 1 ngày Giải thích: 60 phút × 18 = 1 giờ × 18 = 18 giờ 1 ngày = 24 giờ Vì 18 giờ < 24 giờ nên 60 phút × 18 < 1 ngày |
Câu 12
Cửa hàng nhà cô Dung có 150 túi cam, cửa hàng bán hết 840 quả cam và còn lại 80 túi cam. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu quả cam? (Biết số quả cam trong mỗi túi là như nhau) (1 điểm)
Cửa hàng nhà cô Dung có 150 túi cam, cửa hàng bán hết 840 quả cam và còn lại 80 túi cam. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu quả cam? (Biết số quả cam trong mỗi túi là như nhau) (1 điểm)
Lời giải
Bài giải
Cô Dung đã bán số túi cam là:
150 – 80 = 70 (túi)
Số quả cam trong mỗi túi là:
840 : 70 = 12 (quả)
Trước khi bán cửa hàng có số quả cam là:
12 × 150 = 1 800 (quả)
Đáp số: 1 800 quả cam
26 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%