Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Toán lớp 4 Cánh diều có đáp án - Đề 7
8 người thi tuần này 4.6 129 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
Trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 4 hay nhất có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
(0,5 điểm) Chữ số 6 trong số 63 580 439 thuộc:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Chữ số 6 trong số 63 580 439 thuộc: hàng chục triệu, lớp triệu.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số 8 654 572 có chữ số hàng chục nghìn là: 5. Ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn là: 6 + 1 = 7.
Các chữ số bên phải chữ số hàng trăm nghìn ta chuyển thành chữ số 0.
Vậy số 8 654 572 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: 8 700 000
Câu 3
(0,5 điểm) Một dãy số gồm 6 số chẵn liên tiếp thì số lớn nhất hơn số bé nhất bao nhiêu đơn vị?
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số lớn nhất cách số bé nhất là:
6 – 1 = 5 số
Mỗi số chẵn liên tiếp cách nhau là: 2 đơn vị.
Vậy số lớn nhất hơn số bé nhất là:
2 × 5 = 10 (đơn vị)
Đáp số: 10 đơn vị
Lời giải
Đáp án đúng là: C

Hình vẽ trên có:
- 2 góc nhọn. Gồm: góc đỉnh D, cạnh DA, DC; góc đỉnh C, cạnh CD, CB.
- 2 góc tù. Gồm: góc đỉnh A cạnh AB, AD; góc đỉnh B, cạnh BA, BC.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
So sánh các số: 137 235; 143 567; 154 234; 185 754 đều là số có 6 chữ số nên ta so sánh các chữ số thuộc cùng hàng lần lượt theo thứ tự trừ trái sang phải:
Chữ số hàng trăm nghìn: 1 = 1
Chữ số hàng chục nghìn: 3 < 4 < 5 < 8
Vậy: 137 235 < 143 567 < 154 234 < 185 754
Vậy số nhỏ nhất là: 137 235
Câu 6
(0,5 điểm) Hai ô tô chở 6 tấn thực phẩm vào thành phố, nếu chuyển 5 tạ từ ô tô thứ hai sang ô tô thứ nhất thì ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai là 8 tạ. Hỏi lúc đầu ô tô thứ nhất chở bao nhiêu tạ thực phẩm?
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đổi: 6 tấn = 60 tạ
Sau khi chuyển ô tô thứ hai chở số tạ thực phẩm là:
(60 – 8) : 2 = 26 (tạ)
Lúc đầu ô tô thứ hai chở số tạ thực phẩm là:
26 + 5 = 31 (tạ)
Lúc đầu ô tô thứ nhất chở số tạ thực phẩm là:
60 – 31 = 29 (tạ)
Đáp số: 29 tạ
Lời giải
Câu 8
(1 điểm) Điền dấu >, <, = thích hợp và chỗ trống:
a) 4 tấn 6 yến ...... 460kg
b) 3 thế kỉ ... 3 000 năm
c) 2 phút 45 giây ...... 150 giây
d) 31 yến 26 kg .... 386 kg
(1 điểm) Điền dấu >, <, = thích hợp và chỗ trống:
a) 4 tấn 6 yến ...... 460kg |
b) 3 thế kỉ ... 3 000 năm |
c) 2 phút 45 giây ...... 150 giây |
d) 31 yến 26 kg .... 386 kg |
Lời giải
a) 4 tấn 6 yến > 460kg Giải thích: 4 tấn 6 yến = 4 × 1 000 kg + 6 × 10 kg = 4 000 kg + 60 kg = 4 060 kg So sánh: 4 060 kg > 460 kg nên: 4 tấn 6 yến > 460 kg
|
b) 3 thế kỉ < 3 000 năm Giải thích: 3 thế kỉ = 3 × 100 năm = 300 năm So sánh: 300 năm < 3 000 năm nên: 3 thế kỉ < 3 000 năm
|
c) 2 phút 45 giây > 150 giây Giải thích: 2 phút 45 giây = 2 × 60 giây + 45 giây = 120 giây + 45 giây = 165 giây So sánh: 165 giây > 150 giây nên: 2 phút 45 giây > 150 giây |
d) 31 yến 26 kg < 386 kg Giải thích: 31 yến 26 kg = 31 × 10 kg + 26 kg = 310 kg + 26 kg = 336 kg So sánh: 336 kg < 386 kg nên: 31 yến 26 kg < 386 kg |
Câu 9
(1 điểm) Tính
a) 361 250 + 973 492 + 138 750
= ……………………………….
= ……………………………….
= ………………………………
b) 62 579 × 12 + 37 421× 12
= ……………………………….
= ……………………………….
= ……………………………….
(1 điểm) Tính
a) 361 250 + 973 492 + 138 750 = ………………………………. = ………………………………. = ……………………………… |
b) 62 579 × 12 + 37 421× 12 = ………………………………. = ………………………………. = ………………………………. |
Lời giải
a) 361 250 + 973 492 + 138 750 = (361 250 + 138 750) + 973 492 = 500 000 + 973 492 = 1 473 492 |
b) 62 579 × 12 + 37 421× 12 = 12 × (62 579 + 37 421) = 12 × 100 000 = 1 200 000 |
Câu 10
(1,5 điểm) Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Hình trên có ....... góc tù, đó là các góc:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
b) Hình trên có ....... cặp cạnh vuông góc, đó là:
…………………………………………………………………………………………
c) Hình trên có ....... cặp cạnh song song, đó là:
…………………………………………………………………………………………
(1,5 điểm) Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Hình trên có ....... góc tù, đó là các góc:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
b) Hình trên có ....... cặp cạnh vuông góc, đó là:
…………………………………………………………………………………………
c) Hình trên có ....... cặp cạnh song song, đó là:
…………………………………………………………………………………………
Lời giải
a) Hình trên có 2 góc tù, đó là các góc:
Góc đỉnh A, cạnh AC, AB; Góc đỉnh D, cạnh DC, DB.
b) Hình trên có 2 cặp cạnh vuông góc, đó là:
AB và AH; AH và CD
c) Hình trên có 2 cặp cạnh song song, đó là:
AB và CD; AC và BD.
Câu 11
(2 điểm) Mẹ cho Vân 50 000 đồng để mua đồ dùng học tập. Sau khi mua một quyển vở và một cái bút Vân còn lại 15 000 đồng. Quyển vở đắt hơn chiếc bút 17 000 đồng. Hỏi quyển vở có giá bao nhiêu tiền, chiếc bút có giá bao nhiêu tiền?
(2 điểm) Mẹ cho Vân 50 000 đồng để mua đồ dùng học tập. Sau khi mua một quyển vở và một cái bút Vân còn lại 15 000 đồng. Quyển vở đắt hơn chiếc bút 17 000 đồng. Hỏi quyển vở có giá bao nhiêu tiền, chiếc bút có giá bao nhiêu tiền?
Lời giải
Bài giải
Số tiền Vân mua vở và bút là:
50 000 – 15 000 = 35 000 (đồng)
Quyển vở có giá tiền là:
(35 000 + 17 000) : 2 = 26 000 (đồng)
Chiếc bút có giá tiền là:
35 000 – 26 000 = 9 000 (đồng)
Đáp số: Quyển vở: 26 000 đồng,
Chiếc bút: 9 000 đồng
Câu 12
Tính giá trị của biểu thức a + b × 5 – c. Biết a, b, c lần lượt là ba số lẻ liên tiếp có ba chữ số; a là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. (0,5 điểm)
Tính giá trị của biểu thức a + b × 5 – c. Biết a, b, c lần lượt là ba số lẻ liên tiếp có ba chữ số; a là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. (0,5 điểm)
Lời giải
Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là: 103. Vậy a = 103.
a, b, c lần lượt là ba số lẻ liên tiếp có ba chữ số nên b = 105, c = 107.
Với a = 103, b = 105, c = 107, ta có
a + b × 5 – c = 103 + 105 × 5 – 107 = 103 + 525 – 107 = 628 – 107 = 521
26 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%