Giải SGK Hóa học 12 CTST Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch có đáp án
55 người thi tuần này 4.6 279 lượt thi 13 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
1.1. Khái niệm
Bài tập thủy phân(P1)
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Trong dung dịch, hầu hết các ion kim loại chuyển tiếp đều có màu. Các ion kim loại chuyển tiếp tồn tại trong nước dưới dạng phức chất aqua. Phức chất gồm những thành phần gì? Trong phức chất tồn tại loại liên kết nào? Phức chất có những tính chất và ứng dụng gì?
Trong dung dịch, hầu hết các ion kim loại chuyển tiếp đều có màu. Các ion kim loại chuyển tiếp tồn tại trong nước dưới dạng phức chất aqua. Phức chất gồm những thành phần gì? Trong phức chất tồn tại loại liên kết nào? Phức chất có những tính chất và ứng dụng gì?
Lời giải
- Trong phức chất có nguyên tử trung tâm (còn gọi là nhân trung tâm) và phối tử.
- Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.
- Trong dung dịch, cation kim loại chuyển tiếp tồn tại ở dạng phức chất aqua. Hầu hết phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có màu. Do đó dựa vào các dấu hiệu như màu sắc bị thay đổi, sự xuất hiện kết tủa, kết tủa bị hoà tan,… người ta có thể dự đoán phức chất trong dung dịch được tạo thành.
- Phức chất có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như y học, dược học, hoá học…
+ Phức chất có ý nghĩa to lớn trong ngành y học và dược học: là cơ sở cho việc sản xuất thuốc chữa bệnh.
+ Ứng dụng trong hoá học phân tích để định lượng các ion kim loại.
+ Trong công nghiệp có nhiều phản ứng cần chất xúc tác là phức chất.
+ …
Lời giải
Thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1:
+ Nguyên tử trung tâm.
+ Phối tử.
+ Điện tích của ion phức.
Lời giải
a) Ion phức [Zn(NH3)4]2+ có dạng tứ diện.
b) Ion phức [Pt(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng.
c) Ion phức [Co(NH3)6]3+ có dạng bát diện.
Lời giải
Ion phức |
[Zn(NH3)4]2+ |
[Pt(NH3)4]2+ |
[Co(NH3)6]3+ |
Nguyên tử trung tâm |
Zn2+ |
Pt2+ |
Co3+ |
Phối tử |
NH3 |
NH3 |
NH3 |
Câu 5
Quan sát Hình 20.3, hãy cho biết màu sắc của dung dịch CuSO4. Màu sắc đó là của phức chất aqua nào?
Quan sát Hình 20.3, hãy cho biết màu sắc của dung dịch CuSO4. Màu sắc đó là của phức chất aqua nào?

Lời giải
Dung dịch CuSO4 có màu xanh. Màu sắc đó là của phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+.
Câu 6
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hoà tan kết tủa Cu(OH)2 bằng dung dịch ammonia.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hoà tan kết tủa Cu(OH)2 bằng dung dịch ammonia.
Lời giải
Phương trình hoá học:
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH–
Câu 7
Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm và giải thích.
Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm và giải thích.
Lời giải
Thí nghiệm 1 |
Hiện tượng |
Giải thích, phương trình hoá học |
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch CuSO4. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch ammonia vào ống nghiệm, quan sát hiện tượng. |
Thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt. |
Khi nhỏ thêm vài giọt dung dịch NH3 sẽ sinh ra kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt. CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2+ (NH4)2SO4 |
Tiếp tục nhỏ thêm dung dịch ammonia và lắc ống nghiệm cho đến khi tạo thành dung dịch trong suốt. |
Kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam. |
Ở quá trình này, kết tủa tan tạo thành phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2]2+ (hay viết gọn [Cu(NH3)4]2+ ) đã được hình thành. Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH– |
Câu 8
Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 2. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.
Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 2. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.
Lời giải
Các em học sinh có thể tham khảo video thí nghiệm tại đây: https://www.youtube.com/watch?v=g_U1VYWFRtI
Thí nghiệm 2 |
Hiện tượng |
Phương trình hoá học |
Cho vào ống nghiệm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4. Thêm dần vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch HCl đặc, lắc ống nghiệm, quan sát hiện tượng. |
Dung dịch chuyển từ màu xanh sang xanh lá, cuối cùng là màu vàng.
|
CuSO4 + 4HCl → H2[CuCl4] + H2SO4 |
Lời giải
Học sinh vẽ sơ đồ tư duy theo ý tưởng của mình, có thể tham khảo sơ đồ tư duy sau (nguồn Internet):

Câu 10
Bằng kiến thức đã học, em hãy thiết kế poster trình bày một số ứng dụng của phức chất trong y học, dược học và hoá học.
Bằng kiến thức đã học, em hãy thiết kế poster trình bày một số ứng dụng của phức chất trong y học, dược học và hoá học.
Lời giải
Học sinh thiết kết poster theo ý tưởng của mình, có thể tham khảo poster sau (nguồn Internet):

Câu 11
Trong phức chất, giữa phối tử và nguyên tử trung tâm có loại liên kết nào sau đây?
A. Ion. B. Hydrogen. C. Cho – nhận. D. Kim loại.
Trong phức chất, giữa phối tử và nguyên tử trung tâm có loại liên kết nào sau đây?
A. Ion. B. Hydrogen. C. Cho – nhận. D. Kim loại.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.
Câu 12
Viết công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn2+ và ion Co3+. Biết chúng đều có dạng hình học bát diện.
Viết công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn2+ và ion Co3+. Biết chúng đều có dạng hình học bát diện.
Lời giải
Công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn2+ và ion Co3+ lần lượt là: [Mn(H2O)6]2+ và [Co(H2O)6]3+.
Câu 13
Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng.
Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng.
Lời giải
Ion [Cu(NH3)4]2+:
![Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/05/blobid6-1715099955.png)
Ion [Cu(H2O)6]2+:
![Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng. (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/05/blobid7-1715099962.png)
56 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%