Giải SGK Hóa học 12 CTST Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch có đáp án

55 người thi tuần này 4.6 279 lượt thi 13 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

647 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

30.1 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

30 K lượt thi 38 câu hỏi
542 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

30 K lượt thi 39 câu hỏi
536 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

30 K lượt thi 6 câu hỏi
532 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

30 K lượt thi 48 câu hỏi
361 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.9 K lượt thi 43 câu hỏi
306 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong dung dịch, hầu hết các ion kim loại chuyển tiếp đều có màu. Các ion kim loại chuyển tiếp tồn tại trong nước dưới dạng phức chất aqua. Phức chất gồm những thành phần gì? Trong phức chất tồn tại loại liên kết nào? Phức chất có những tính chất và ứng dụng gì?

Lời giải

- Trong phức chất có nguyên tử trung tâm (còn gọi là nhân trung tâm) và phối tử.

- Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.

- Trong dung dịch, cation kim loại chuyển tiếp tồn tại ở dạng phức chất aqua. Hầu hết phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có màu. Do đó dựa vào các dấu hiệu như màu sắc bị thay đổi, sự xuất hiện kết tủa, kết tủa bị hoà tan,… người ta có thể dự đoán phức chất trong dung dịch được tạo thành.

- Phức chất có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như y học, dược học, hoá học…

+ Phức chất có ý nghĩa to lớn trong ngành y học và dược học: là cơ sở cho việc sản xuất thuốc chữa bệnh.

+ Ứng dụng trong hoá học phân tích để định lượng các ion kim loại.

+ Trong công nghiệp có nhiều phản ứng cần chất xúc tác là phức chất.

+ …

Câu 2

Hãy cho biết thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1.

Hãy cho biết thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1. (ảnh 1)

Lời giải

Thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1:

+ Nguyên tử trung tâm.

+ Phối tử.

+ Điện tích của ion phức.

Câu 3

Quan sát Hình 20.2, cho biết dạng hình học của mỗi ion phức chất.

Quan sát Hình 20.2, cho biết dạng hình học của mỗi ion phức chất.   (ảnh 1)

Lời giải

a) Ion phức [Zn(NH3)4]2+ có dạng tứ diện.

b) Ion phức [Pt(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng.

c) Ion phức [Co(NH3)6]3+ có dạng bát diện.

Câu 4

Hãy cho biết nguyên tử trung tâm và phối tử trong các ion phức ở Hình 20.2.

Hãy cho biết nguyên tử trung tâm và phối tử trong các ion phức ở Hình 20.2.   (ảnh 1)

Lời giải

Ion phức

[Zn(NH3)4]2+

[Pt(NH3)4]2+

[Co(NH3)6]3+

Nguyên tử trung tâm

Zn2+

Pt2+

Co3+

Phối tử

NH3

NH3

NH3

Câu 5

Quan sát Hình 20.3, hãy cho biết màu sắc của dung dịch CuSO4. Màu sắc đó là của phức chất aqua nào?

Quan sát Hình 20.3, hãy cho biết màu sắc của dung dịch CuSO4. Màu sắc đó là của phức chất aqua nào?   (ảnh 1)

Lời giải

Dung dịch CuSO4 có màu xanh. Màu sắc đó là của phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+.

Câu 6

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hoà tan kết tủa Cu(OH)2 bằng dung dịch ammonia.

Lời giải

Phương trình hoá học:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH

Câu 7

Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm và giải thích.

Lời giải

Thí nghiệm 1

Hiện tượng

Giải thích, phương trình hoá học

Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch CuSO4. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch ammonia vào ống nghiệm, quan sát hiện tượng.

Thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.

Khi nhỏ thêm vài giọt dung dịch NH3 sẽ sinh ra kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nhạt.

CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2+ (NH4)2SO4

Tiếp tục nhỏ thêm dung dịch ammonia và lắc ống nghiệm cho đến khi tạo thành dung dịch trong suốt.

Kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

Ở quá trình này, kết tủa tan tạo thành phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2]2+ (hay viết gọn [Cu(NH3)4]2+ ) đã được hình thành.

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH

Câu 8

Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 2. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.

Lời giải

Các em học sinh có thể tham khảo video thí nghiệm tại đây: https://www.youtube.com/watch?v=g_U1VYWFRtI

Thí nghiệm 2

Hiện tượng

Phương trình hoá học

Cho vào ống nghiệm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4. Thêm dần vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch HCl đặc, lắc ống nghiệm, quan sát hiện tượng.

Dung dịch chuyển từ màu xanh sang xanh lá, cuối cùng là màu vàng.

 

 

CuSO4 + 4HCl → H2[CuCl4] + H2SO4

Câu 9

Em hãy vẽ sơ đồ tư duy mô tả một số ứng dụng của phức chất.

Lời giải

Học sinh vẽ sơ đồ tư duy theo ý tưởng của mình, có thể tham khảo sơ đồ tư duy sau (nguồn Internet):

Em hãy vẽ sơ đồ tư duy mô tả một số ứng dụng của phức chất. (ảnh 1)

Câu 10

Bằng kiến thức đã học, em hãy thiết kế poster trình bày một số ứng dụng của phức chất trong y học, dược học và hoá học.

Lời giải

Học sinh thiết kết poster theo ý tưởng của mình, có thể tham khảo poster sau (nguồn Internet):

Bằng kiến thức đã học, em hãy thiết kế poster trình bày một số ứng dụng của phức chất trong y học, dược học và hoá học. (ảnh 1)

Câu 11

Trong phức chất, giữa phối tử và nguyên tử trung tâm có loại liên kết nào sau đây?

A. Ion.         B. Hydrogen.                    C. Cho – nhận.                 D. Kim loại.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.

Câu 12

Viết công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn2+ và ion Co3+. Biết chúng đều có dạng hình học bát diện.

Lời giải

Công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn2+ và ion Co3+ lần lượt là: [Mn(H2O)6]2+ và [Co(H2O)6]3+.

Câu 13

Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng.

Lời giải

Ion [Cu(NH3)4]2+:

Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng. (ảnh 1)

Ion [Cu(H2O)6]2+:

Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng. (ảnh 2)
4.6

56 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%