Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 KNTT ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

22 lượt thi 15 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 4:

Các câu trong mỗi đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?

a. (1) Cạnh nơi của loài nai, bên những dải đất ẩm ướt ven suối là nơi ở của loài hươu. (2) Ban ngày, chúng ẩn náu trong những lùm cây hoặc những bờ lau sậy um tùm, chiều xuống mới ra đi ăn, hửng sáng lại trở về ổ nằm ngủ. (3) Chúng không đẹp: mình dài, chân ngắn, lông màu vàng nhạt hoặc nâu đen. (4) Thế nhưng chúng lại là những con vật dũng cảm nhất trong loài có gạc.

(Theo Vũ Hùng)

................................................................................................................... ...................................................................................................................

b. (1) Mỗi mùa của Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. (2) Mùa xuân của Hạ Long là mùa sương và cá mực. (3) Mùa hè của Hạ Long là mùa gió nồm nam và cá ngừ, cá vược. (4) Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he... (5) Song quyến rũ hơn cả vẫn là mùa hè của Hạ Long. (6) Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long, Bãi Cháy hay Tuần Châu, Bản Sen hay Ngọc Vừng,... ta có cảm giác như đi trước cửa gió. (7) Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta.

(Thi Sảnh)

................................................................................................................... ...................................................................................................................


Câu 14:

Em đã thành thạo những kĩ năng nào dưới đây?

a. Đọc hiểu

 Nhận biết một số chi tiết tiêu biểu trong văn bản, chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết trong văn bản.

 Hiểu nội dung chính của văn bản, nhận ra được điều tác giả muốn nói qua văn bản, nêu được chủ đề của văn bản.

 Tóm tắt văn bản.

 Nhận biết được văn bản viết theo tưởng tượng, có các yếu tố kì ảo, thần kì.

 Nhận biết được thời gian, địa điểm và tác dụng của chúng trong câu chuyện.

 Hiểu từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hóa trong văn bản.

 Nhận xét về thời gian, địa điểm, hình dáng, tính cách của nhân vật qua hình ảnh trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình.

 Tìm được một cách kết thúc khác cho câu chuyện.

 Nêu những điều học được từ câu chuyện, bài thơ, màn kịch; lựa chọn điều tâm đắc nhất và giải thích vì sao.

b. Viết đoạn văn, bài văn

 Viết bài văn kể chuyện sáng tạo.

 Viết bài văn tả người, tả phong cảnh.

 Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện.

 Viết đoạn văn nêu lí do vì sao tán thành hoặc phản đối về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa trong cuộc sống.

 Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật trong một cuốn sách hoặc bộ phim hoạt hình đã xem.

 Viết báo cáo công việc, chương trình hoạt động, có sử dụng bảng biểu,…


4.6

4 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%