Giải VBT văn 7 Cánh diều Nội dung ôn tập Học kì 2 có đáp án

22 người thi tuần này 4.6 529 lượt thi 11 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

11117 người thi tuần này

Đề kiểm tra Học kì 1 Văn 7 Cánh diều có đáp án (đề 4)

41.7 K lượt thi 11 câu hỏi
5081 người thi tuần này

Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 5)

27.1 K lượt thi 11 câu hỏi
4838 người thi tuần này

Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)

37.5 K lượt thi 6 câu hỏi
3653 người thi tuần này

Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)

36.3 K lượt thi 5 câu hỏi
2866 người thi tuần này

Đề kiểm tra Học kì 1 Văn 7 Cánh diều có đáp án (đề 2)

33.4 K lượt thi 10 câu hỏi
2668 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 1 Văn 7 CTST có đáp án (đề 6)

22.9 K lượt thi 11 câu hỏi
2095 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 2 Văn 7 Cánh diều có đáp án (Đề 8)

12 K lượt thi 11 câu hỏi
1652 người thi tuần này

Đề kiểm tra học kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 4)

34.3 K lượt thi 11 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Loại

Thể loại hoặc kiểu văn bản

Tên văn bản đã học

Văn bản

văn học

- Truyện ngụ ngôn và tục ngữ

 

 

 

 

- Thơ

- Đẽo cày giữa đường, ếch ngồi đáy giếng, Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân

- Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (1) (2)

- Những cánh buồm, Mây và sóng, Mẹ và quả

Văn bản

nghị luận

Nghị luận văn học

- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

- Đức tính giản dị của Bác Hồ

- Tượng đài vĩ đại nhất

Văn bản

thông tin

Văn bản thông tin

- Ghe xuồng Nam Bộ

- Tổng kiểm soát phương tiện giao thông

- Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa

Lời giải

Loại

Tên văn bản

Nội dung chính

Văn bản văn học

Ếch ngồi đáy giếng

Một con ếch sống trong giếng lâu ngày. Nó cứ nghĩ mình là chúa tể, còn bầu trời chỉ là chiếc vung. Khi mưa to, nước dềnh đưa ếch ra ngoài. Quen thói huênh hoang, ếch bị một con trâu giẫm bẹp.

Đẽo cày giữa đường

Câu chuyện về một anh thợ mộc mang hết vốn liếng ra mua gỗ để đẽo cày. Tuy nhiên cứ ai bảo làm to anh lại đẽo to, ai bảo đẽo nhỏ anh lại đẽo nhỏ. Kết quả là anh đã đẽo hết số gỗ mà chẳng bán được chiếc nào cả.

Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (1), (2)

Các câu tục ngữ nhằm giải thích hiện tượng tự nhiên, các kinh nghiệm trong lao động sản xuất, con người và xã hội

Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân

(Ê-dốp)

Tay, Miệng, Răng so bì với Bụng chỉ “ung dung chén tràn” không làm  gì nên bàn nhau không làm gì để anh Bụng phải lao động. Nhưng mấy ngày sau cả thảy đều mệt mỏi rã rời, tất cả đều bị tê liệt. Lúc này họ mới nhận ra anh Bụng cũng không phải chỉ ngồi không. Mọi người đến xin lỗi anh bụng và hòa thuận trở lại.

Những cánh buồm (Hoàng Trung Thông)

Bài thơ nói về mơ ước của cha và con. Đứng trước biển thấy những cánh buồm kiêu hãnh ngoài biển khơi, người con muốn có một cánh buồm trắng, sẽ đi thật xa để khám phá. Đó cũng là mơ ước thuở bé của người cha.

Mây và sóng (Ta-go)

Bài thơ phác họa những trò chơi thú vị mà em bé tưởng tượng vui đùa với các bạn trên mây và các bạn trong sóng. Thế những người duy nhất em bé muốn chơi đó là mẹ của mình. Qua đây, ta thấy được tình cảm mẹ con sâu sắc, da diết.

Mẹ và quả (Nguyễn Khoa Điềm)

Sự nhận thức của người con về công ơn của mẹ. Nội dung ấy đã được nhà thơ lí giải một cách đầy hình ảnh khi đồng nhất liên tưởng giữa “lũ chúng tôi” với “một thứ quả trên đời”.

Cây tre Việt Nam (Thép Mới)

Cây tre Việt Nam nói lên sự gắn bó thân thiết và lâu đời của cây tre và con người Việt Nam trong đời sống, sản xuất và chiến đấu. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây tre đã trở thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.

Người ngồi đợi trước hiên nhà (Huỳnh Như Phương)

Bài tản văn kể về số phận bất hạnh của dì Bảy có chồng đi tập kết ra Bắc. Vợ chồng dì bảy mới lấy nhau vỏn vẹn có một tháng. Dì kiên nhẫn chờ chồng mình suốt 20 năm trời đến ngay cả khi dì biết chồng mình đã bỏ mạng ở chiến trường dì vẫn một lòng chung thủy không hề rung động trước bất kì ai.

Trưa tha hương (Trần Cư)

Trưa tha hương” thuật lại nỗi nhớ quê hương da diết của một người con lâu ngày rời xa quê hương. Chỉ với những âm thanh quen thuộc, đơn sơ, mộc mạc, đã gợi lại trong trái tim những kỉ niệm xưa cũ không thể nào quên.

Văn bản nghị luận

Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh)

Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Và nó cần phải được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.

Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng)

Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Ở Bác, sự giản dị hào hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tu tưởng và tình cảm cao đẹp.

Tượng đài vĩ đại nhất (Uông Ngọc Dậu)

Văn bản đề cập đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, tinh thần yêu nước, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì đất nước vì độc lập dân tộc.

Văn bản thông tin

Ghe xuồng Nam Bộ (Theo Minh Nguyen)

Văn bản đề cập đến những giá trị và kinh tế và văn hóa của ghe xuồng với người dân Nam Bộ, ghe xuồng không còn chỉ là một phương tiện di chuyển, vận tải mà nó trở thành một nét văn hóa nơi đây.

Tổng kiểm soát phương tiện giao thông (theo infographics.vn)

Văn bản đề cập đến việc sử lí các phương tiện giao thông, người điều khiển phương tiện vi phạm

Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa (Theo Trần Bình)

Văn bản đề cập đến các phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa

Câu 3

Nêu những điểm cần chú ý về các đọc thơ, truyện ngụ ngôn, kí (tùy bút, tản văn) và văn bản nghị luận, văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 7, tập hai.

Ví dụ: - Văn bản thông tin (Gợi ý, xem mục Chuẩn bị, Bài 10, trang 76):

+ Văn bản triển khai thông tin theo cách nào?

+.........................................................................................................

+..........................................................................................................

+..........................................................................................................

+ Qua văn bản, em hiểu thêm..............................................................

- Văn bản nghị luận:

+........................................................................................................

+.........................................................................................................

- Văn bản thơ:

+........................................................................................................

+........................................................................................................

- Văn bản truyện ngụ ngôn:

+.......................................................................................................

+........................................................................................................

- Văn bản kí (tùy bút, tản văn):

+.......................................................................................................

Lời giải

- Văn bản thông tin (Gợi ý, xem mục Chuẩn bị, Bài 10, trang 76):

+ Văn bản triển khai thông tin theo cách nào?

+ Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?

+ Đối tượng nào được giới thiệu trong văn bản?

+ Người viết chia đối tượng thành mấy loại? Trong mỗi loại lớn có những loại nhỏ nào?

+ Qua văn bản, em hiểu thêm những gì về đối tượng được giới thiệu?

- Văn bản nghị luận:

+ Văn bản viết về vấn đề gì của đời sống xã hội? Nhan đề văn bản có liên quan đến vấn đề ấy như thế nào?

+ Mục đích của văn bản là gì?

+ Các ý kiến, lí lẽ và bằng chứng phục vụ cho mục đích của văn bản như thế nào?

- Văn bản thơ:

+ Chú ý đến vần, nhịp, biện pháp tu từ, từ ngữ và hình ảnh,...

+ Đọc trước văn bản và tìm hiểu thông tin về tác giả.

+ Người đọc phải chủ động liên tưởng, tưởng tượng để hiểu hết sự phong phú của ý thơ.

- Văn bản truyện ngụ ngôn:

+ Truyện kể về những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?

+ Bối cảnh của truyện có gì độc đáo?

+ Truyện nêu lên bài học gì? Bài học ấy có liên quan như thế nào đến cuộc sống hiện nay và với bản thân em?

- Văn bản kí (tùy bút, tản văn):

+ Đề tài của bài (ghi chép về ai, về sự việc gì?)

+ Những cảm xúc, suy nghĩ, nhận xét, đánh giá của tác giả.

+ Ý nghĩa xã hội sâu sắc của nội dung bài tùy bút.

+ Ngôn ngữ giàu hình ảnh và chất thơ của bài tùy bút, tản văn.

Lời giải

Thể loại

Tập một

Tập hai

Truyện

Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tưởng

Truyện ngụ ngôn

Thơ

Thơ bốn chữ, năm chữ

Thơ bốn chữ, năm chữ

 

Tản văn và tùy bút

Lời giải

Loại văn bản

Tập một

Tập hai

Văn bản nghị luận

- Đề tài tập trung vào vẻ đẹp của các văn bản đọc hiểu đã học.

- Nghị luận văn học

- Đề tài tập trung vào lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

- Nghị luận xã hội

Văn bản thông tin

Giới thiệu về những truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam 

Giới thiệu những đặc điểm về phương tiện giao thông và tình hình giao thông ở các vùng miền.

4.6

106 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%