Ngữ pháp: Câu mệnh lệnh

49 người thi tuần này 4.6 874 lượt thi 23 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

80 người thi tuần này

Ngữ pháp: Giới từ chỉ thời gian

1.1 K lượt thi 15 câu hỏi
79 người thi tuần này

Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es

0.9 K lượt thi 25 câu hỏi
76 người thi tuần này

Từ vựng: Thành viên trong gia đình

1 K lượt thi 19 câu hỏi
76 người thi tuần này

Ngữ pháp: Tính từ đuôi -ed/ -ing

1 K lượt thi 14 câu hỏi
75 người thi tuần này

Reading: Động vật

1.1 K lượt thi 25 câu hỏi
67 người thi tuần này

Ngữ âm: Cách đọc đuôi -ed

837 lượt thi 15 câu hỏi
62 người thi tuần này

Reading: Thể thao

1.1 K lượt thi 26 câu hỏi
61 người thi tuần này

Từ vựng: Phim ảnh và chương trình truyền hình

1 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Choose the best answer.

Teacher: ________________.

Students: Good morning, teacher!

Teacher: Good morning, students!

Lời giải

Trả lời:

Stand up: đứng dậy

Sit down: ngồi xuống

=>Teacher: Stand up.

Students: Good morning, teacher!

Teacher: Good morning, students!

Tạm dịch: Giáo viên: Cả lớp đứng dậy.

Học sinh: Chào buổi sáng, cô giáo!

Giáo viên: Chào buổi sáng, các em học sinh!

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2

Don't _________ late for school.  

Lời giải

Trả lời:

Sau trợ động từ don’t ta dùng động từ ở dạng nguyên thể =>be

=>Don't be late for school.  

Tạm dịch: Đừng đi học muộn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3

Please _________ more loudly.  

Lời giải

Trả lời:

Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể =>talk

Ngoài ra dạng nhấnmạnh của câu điều kiện là Do + V

=>Please talk more loudly.

Please do talk more loudly

Tạm dịch: Hãy nói to hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4

Please _________ your book. Now we move to listening skill.  

Lời giải

Trả lời:

open (v): mở

close (v): đóng

Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể =>open

=>Please open your book. Now we move to listening skill.  

Tạm dịch: Hãy mở sách của bạn ra. Bây giờ chúng ta chuyển sang kỹ năng nghe.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5

______ your seat and ______ silent!

Lời giải

Trả lời:

Câu trên là câu mệnh lệnh nên ta dùng động từ ở dạng nguyên thể

=> Take your seat and keep silent!

Tạm dịch: Hãy ngồi xuống và giữ im lặng!

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6

No

Don’t

…smoke here.

Lời giải

Trả lời:

Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

=> Don’t smoke here.

Tạm dịch: Đừng hút thuốc ở đây.

Câu 7

put

putting

Please … your hands on the table.

Lời giải

Trả lời:

Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể

=>Please put your hands on the table.

Tạm dịch: Hãy đặt tay lên bàn.

Câu 8

Be

Don't be

…sad. Everything will be alright!

Lời giải

Trả lời:

Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể

Dựa vào ngữ cảnh câu , ta thấy câu mệnh lệnh phủ định phù hợp về nghĩa hơn

=> Don’t be sad. Everything will be alright!

Tạm dịch: Đừng buồn. Mọi thứ sẽ ổn thôi!

Câu 9

Don’t eat

Doesn’t eat

… too many sweets.

Lời giải

Trả lời:

Cấu trúc câu mệnh lệnh phủ định: Don’t +V nguyên thể

=> Don’t eat too many sweets.

Tạm dịch: Không ăn quá nhiều đồ ngọt.

Câu 10

Raise

Raises

… your hand before talking.

Lời giải

Trả lời:

Cấu trúc câu mệnh lệnh khẳng định: V nguyên thể

=> Raise your hand before talking.

Tạm dịch: Hãy giơ tay lên trước khi nói chuyện.

Câu 11

If you have any questions, please _________ your hand.

Lời giải

Trả lời:

Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể =>raise

=>If you have any questions, please raise your hand.

Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy giơ tay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12

If you have any questions, please _________ your hand.

Lời giải

Trả lời:

Sau Please ta dùng động từ ở dạng nguyên thể =>raise

=>If you have any questions, please raise your hand.

Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy giơ tay.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13

_________ alone. It's very dangerous.

Lời giải

Trả lời:

Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể

=>Don’t travel alone. It's very dangerous.

Tạm dịch: Đừng đi du lịch một mình. Nó rất nguy hiểm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14

________ about the examination. Just relax.

Lời giải

Trả lời:

Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể

=>Don’t worry about the examination. Just relax.

Tạm dịch: Đừng lo lắng về kỳ thi. Hãy thư giãn đi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15

This is the hospital. _____________ here.

Lời giải

Trả lời:

Câu trên là câu mệnh lệnh ở dạng phủ định nên ta dùng trợ động từ don’t và động từ ở dạng nguyên thể

=>This is the hospital. Don’t smoke here.

Tạm dịch: Đây là bệnh viện. Không hút thuốc ở đây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16

_________ your music, please. It's a little noisy.

Lời giải

Trả lời:

turn on: bật lên

turn off: tắt đi

turn up: bật to lên

turn down: bật nhỏ đi

=> Turn down your music, please. It's a little noisy.

Tạm dịch: Xin hãy bật nhỏ nhạc đi. Nó hơi ồn ào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17

Match the imperatives with the corresponding situations.

I'm thirsty.              Have a hot cup of tea.

It's a little bit hot.   Sleep more.

It's so cold.             Please turn on the fan.

I'm very tired.        Have an orange juice.

Lời giải

Trả lời:

I'm thirsty. - Have an orange juice.

( Tôi khát nước. – Hãy uống một ly nước cam.)

It's a little bit hot. - Please turn on the fan.

( Hơi nóng một chút – Làm ơn hãy bật quạt)

It's so cold. - Have a hot cup of tea.

( Trời lạnh quá – Hãy uống một tách trà nóng)

I'm very tired. – Sleep more

( Tôi mệt quá – Hãy ngủ nhiều hơn)

Câu 18

Match the imperatives with the corresponding situations.

(Nối những câu mệnh lệnh với những tình huống tương ứng.)

Where is the museum?             Yes. Throw it to me, please?

Is this your ball?                       Go straight ahead and turn right.

It's too noisy.                             Pour a little wine into the pot and stir constantly.

How to make the food softer?   Keep silent, please.

Lời giải

Trả lời:

Where is the museum? - Go straight ahead and turn right.

Tạm dịch: Bảo tàng ở đâu? – Đi thẳng và rẽ phải.

Is this your ball? - Yes. Throw it to me, please?

Tạm dịch: Đây là quả bóng của bạn? – Vâng, làm ơn hãy ném đó cho tôi.

It's too noisy. - Keep silent, please.

Tạm dịch: Ồn ào quá – Làm ơn hãy giữ im lặng.

How to make the food softer? - Pour a little wine into the pot and stir constantly.

Tạm dịch: Làm thế nào để thực phẩm mềm hơn? – Hãy đổ một ít rượu vào nồi và khuấy liên tục.

Câu 19

Make imperatives using the sentences below.

You shouldn’t eat unhealthy food.

 Make imperatives using the sentences below.You shouldn’t eat unhealthy food. (ảnh 1)

Lời giải

Trả lời:

Dịch câu gốc: You shouldn’t eat unhealthy food. (Bạn không nên ăn thức ăn không lành mạnh.)

Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t V nguyên thể

=>Don’t eat unhealthy food.

Tạm dịch: Không ăn thức ăn không lành mạnh.

Câu 20

It’s important not to smoke.

It’s important not to smoke. (ảnh 1)

Lời giải

Trả lời:

Dịch câu gốc: It’s important not to smoke. (Điều quan trọng là không hút thuốc.)

Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t V nguyên thể

=> Don’t smoke.

Tạm dịch: Không hút thuốc.

Câu 21

You need to make sure you drink plenty of water.You need to make sure you drink plenty of water. (ảnh 1)

Lời giải

Trả lời:

Dịch câu gốc: You need to make sure you drink plenty of water. (Bạn cần đảm bảo rằng mình uống nhiều nước.)

Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định

Cấu trúc: V nguyên thể

=>Drink plenty of water.

Tạm dịch: Hãy uống nhiều nước.

Câu 22

You should wear good – quality trainers.

You should wear good – quality trainers. (ảnh 1)

Lời giải

Trả lời:

Dịch câu gốc: You should wear good – quality trainers. (Bạn nên mặc đồ tập chất lượng tốt.)

Đây là câu khuyên nhủ nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh khẳng định

Cấutrúc: S + should + V ->V nguyên thể

=>Wear good – quality trainers.

Tạm dịch: Hãy mặc quần áo tập chất lượng tốt.

Câu 23

 It’s best not to go to bed too late.

 It’s best not to go to bed too late. (ảnh 1)

Lời giải

Trả lời:

Dịch câu gốc: It’s best not to go to bed too late. (Tốt nhất là không nên đi ngủ quá muộn.)

Đây là câu khuyên nhủ không nên làm gì nên ta sử dụng câu mệnh lệnh phủ định

Cấu trúc: Don’t  V nguyên thể

=>Don’t go to bed too late.

Tạm dịch: Đừng đi ngủ quá muộn.

4.6

175 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%