Ngữ pháp: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tư

34 người thi tuần này 4.6 661 lượt thi 15 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

102 người thi tuần này

Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es

1 K lượt thi 25 câu hỏi
87 người thi tuần này

Ngữ pháp: Giới từ chỉ thời gian

1.1 K lượt thi 15 câu hỏi
84 người thi tuần này

Reading: Động vật

1.1 K lượt thi 25 câu hỏi
78 người thi tuần này

Từ vựng: Thành viên trong gia đình

1 K lượt thi 19 câu hỏi
78 người thi tuần này

Ngữ âm: Cách đọc đuôi -ed

868 lượt thi 15 câu hỏi
72 người thi tuần này

Ngữ pháp: Tính từ đuôi -ed/ -ing

1 K lượt thi 14 câu hỏi
60 người thi tuần này

Reading: Thể thao

1.1 K lượt thi 26 câu hỏi
60 người thi tuần này

Từ vựng: Phim ảnh và chương trình truyền hình

1 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Choose the best answer.

am visiting

visit

I … my grandparents next Sunday.

Lời giải

Trả lời:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu =>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

=> I am visiting my grandparents next Sunday.

Tạm dịch: Tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi vào Chủ nhật tới.

Đáp án: am visiting

Câu 2

is seeing

sees

Sandra … Sarah at the railway station tomorrow.

Lời giải

Trả lời:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu =>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

=>Sandra is seeing Sarah at the railway station tomorrow.

Tạm dịch: Sandra sẽ gặp Sarah tại ga xe lửa vào ngày mai.

Đáp án: is seeing

Câu 3

is organising

organises

She … a party on Saturday evening.

Lời giải

Trả lời:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu =>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

=>She is organising on Saturday evening.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ đang tổ chức vào tối thứ bảy.

Đáp án: is organising

Câu 4

We ____ a dinner party on Friday and we want to invite you.

Lời giải

Trả lời:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu =>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

=> We are having a dinner party on Friday and we want to invite you.Tạm dịch: Chúng tôi có một bữa tiệc tối vào thứ Sáu và chúng tôi muốn mời bạn.

Đáp án: A

Câu 5

Everything’s arranged. I ________ into a new house this Saturday.

Lời giải

Trả lời:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu =>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am

Everything’s arranged. I am moving into a new house this Saturday.Tạm dịch: Mọi thứ đã được sắp xếp. Tôi sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào thứ bảy này

Đáp án: B

Câu 6

After this lesson, I ________  a friend at McDonald’s for a burger and a chat.

Lời giải

Trả lời:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu =>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Chủ ngữ I (tôi) đi với động từ tobe là am

=> After this lesson, I am seeing a friend at McDonald’s for a burger and a chat.Tạm dịch: Sau bài học này, tôi đang gặp một người bạn ở cửa hàng McDonald để ăn burger và trò chuyện.

Đáp án: A

Câu 7

Fill in the blanks with suitable verb tenses.

My mother (go)

out soon because she is making up her face.

Lời giải

Trả lời:

Dấu hiệu: “she is making up her face” (mẹ đang trang điểm)

=>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc:  S+ is/ am/ are + not+ Ving

=> My mother is going out soon because she is making up her face.

Tạm dịch: Mẹ tôi sẽ đi ra ngoài sớm vì bà đang trang điểm cho khuôn mặt của mình.

Câu 8

Our grandparents (visit)

our house tomorrow. They have just informed us.

Lời giải

Trả lời:

Dấu hiệu: tomorrow (ngày mai), “They have just informed us” (ông bà đã thông báo chúng tôi)

=>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc:  S+ is/ am/ are + not+ Ving

=> Our grandparents are visiting our house tomorrow. They have just informed us.

Tạm dịch: Ông bà của chúng tôi sẽ đến thăm nhà của chúng tôi vào ngày mai. Họ vừa thông báo cho chúng tôi.

Câu 9

She (buy)

 a new house next month because she has enough money.

Lời giải

Trả lời:

Dấu hiệu: next month (tháng sau), “she has enough money” (cô ấy có đủ tiền)

=>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc:  S+ is/ am/ are + not+ Ving

=> She is buying a new house next month because she has enough money.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ mua một căn nhà mới vào tháng tới vì cô ấy có đủ tiền.

Câu 10

I am cleaning the room. I

(hold) my birthday tonight.

Lời giải

Trả lời:

Dấu hiệu: tonight, “I am cleaning the room” (tôi đang dọn phòng)

=>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc:  S+ is/ am/ are + not+ Ving

=> I am cleaning the room. I am holding my birthday tonight.

Tạm dịch: Tôi đang dọn phòng. Tôi sẽ tổ chức sinh nhật của tôi tối nay.

Câu 11

I want to lose weight so this week, I

 (not eat) lunch.

Lời giải

Trả lời:

Dấu hiệu: this week, “I want to lose weight” (tôi muốn giảm cân)

=>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc:  S+ is/ am/ are + not + Ving

=>I want to lose weight so this week, I am not eating lunch.

Tạm dịch: Tôi muốn giảm cân nên cả tuần nay, tôi sẽ không ăn trưa.

Câu 12

 (Lan/work) this week?” – No, he’s on holiday.

Lời giải

Trả lời:

Dấu hiệu: this week, he’s on holiday (anh ấy đang nghỉ lễ)

=>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai đã có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: Is/ Am/ Are + S + Ving?

=>“Is Lan working this week?” – “No, he’s on holiday.”

Tạm dịch: "Tuần này Lan có làm việc không?" - "Không, anh ấy đang đi nghỉ."

Câu 13

Our grandparents miss us s much. They

us at Christmas. (visit)

Lời giải

Trả lời:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu =>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ là số nhiều (grandparents –ông bà) đi với động từ tobe là are

=> Our grandparents miss us so much. They are visiting us at Christmas.

Tạm dịch: Ông bà rất nhớ chúng tôi . Họ đến thăm chúng tôi vào Giáng sinh.

Đáp án: are visiting

Câu 14

My father

to London next Friday. (drive)

Lời giải

Trả lời:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu =>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ số ít (My father- cha của tôi) đi cùng với động từ tobe is

=>My father is driving to London on Friday.

Tạm dịch: Cha tôi đang lái xe đến London vào thứ Sáu tuần tới.

Đáp án: is driving

Câu 15

We

at the museum this afternoon at four. (meet)

Lời giải

Trả lời:

Câu này diễn tả một hoạt động đã dược lên kế hoạch trước, chứ không phải lộ trình, thời khóa biếu =>sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing

Chủ ngữ là số nhiều (we-chúng ta) đi với động từ tobe là are

=> We are meeting at the museum this afternoon at four.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ họp tại bảo tàng chiều nay lúc bốn giờ.

Đáp án: are meeting

4.6

132 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%