Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ

37 người thi tuần này 4.6 828 lượt thi 18 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

102 người thi tuần này

Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es

1 K lượt thi 25 câu hỏi
87 người thi tuần này

Ngữ pháp: Giới từ chỉ thời gian

1.1 K lượt thi 15 câu hỏi
84 người thi tuần này

Reading: Động vật

1.1 K lượt thi 25 câu hỏi
78 người thi tuần này

Từ vựng: Thành viên trong gia đình

1 K lượt thi 19 câu hỏi
78 người thi tuần này

Ngữ âm: Cách đọc đuôi -ed

868 lượt thi 15 câu hỏi
72 người thi tuần này

Ngữ pháp: Tính từ đuôi -ed/ -ing

1 K lượt thi 14 câu hỏi
60 người thi tuần này

Reading: Thể thao

1.1 K lượt thi 26 câu hỏi
60 người thi tuần này

Từ vựng: Phim ảnh và chương trình truyền hình

1 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Choose the best answer

English is thought to be ……. than Math.

Lời giải

Trả lời:

Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2

Tính từ hard trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: hard =>harder

=> English is thought to be harder than Math.              

Tạm dịch: Tiếng Anh được cho là khó hơn Toán.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2

The road is _____ than the motorway.

Lời giải

Trả lời:

- narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow”

=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er

=> The road is narrower than the motorway.

Tạm dịch: Con đường hẹphơn đường cao tốc. 

Đáp án: B

Câu 3

It is ……. in the city than it is in the country.

Lời giải

Trả lời:

Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2

Tính từ noisy trong câu là tính từ ngắn có tận cùng –y nên ta phải chuyển y->I rồi thêm đuôi er: noisy =>noisier

=>It is noisier in the city than it is in the country.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4

It is ……. in the city than it is in the country.

Lời giải

Trả lời:

Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1+ be + more + adj + than + S2

Tính từ "quiet" là tính từ đặc biệt nên dạng so sánh hơn chỉ thêm -er sau tính từ: quiet =>quieter 

=>It is quieter in the country than it is in the city.

Tạm dịch: Ở nông thôn yên tĩnh hơn ở thành phố. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5

Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

The red shirt is better but it’s (expensive)

than the white one.

Lời giải

Trả lời:

Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2

Tính từ expensive là tính từ dài nên ta phải thêm more và giữ nguyên tính từ: expensive =>more expensive

=>The red shirt is better but it’s more expensive than the white one.

Tạm dịch: Áo sơ mi đỏ đẹp hơn nhưng đắt hơn áo trắng.

Câu 6

Max is ____ than Mike.

Lời giải

Trả lời:

Careful (cẩn thận) là một tính từ dài.

=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2

=> Max is more careful than Mike

Tạm dịch: Max cẩn thận hơn Mike.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7

Jill is _____than his sister.

Lời giải

Trả lời:

- thought: là danh từ: suy nghĩ

- thoughtful (biết suy nghĩ) là một tính từ dài.

=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2

=> Jill is more thoughtful than his sister. Tạm dịch: Jill chu đáo hơn chị cậu ấy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8

John is ______ today than he was yesterday.

Lời giải

Trả lời:

Giải thích:

Happy (hạnh phúc) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” =>bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”

=> John is happier today than he was yesterday. 

Tạm dịch: John hôm nay hạnh phúc hơn cậu ấy ngày hôm qua.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9

My mother’s cooking is _______ your mother’s cooking.

Lời giải

Trả lời:

- bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)

Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than

=>My mother’s cooking is worse than your mother’s cooking.

Tạm dịch: Mẹ của tôi nấu nướng tệ hơn mẹ cậu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10

Health is ________ money.

Lời giải

Trả lời:

Important (quan trọng) là một tính từ dài.

=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2

=> Health is more important than money.

Tạm dịch: Sức khỏe quan trọng hơn tiền.   

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11

The weather today is _____ it was yesterday.

Lời giải

Trả lời:

bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)

Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than

=> The weather today is worse than it was yesterday.

Tạm dịch: Thời tiết ngày hôm nay tệ hơn thời tiết ngày hôm qua.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12

My television is ______ his television.

Lời giải

Trả lời:

Modern (hiện đại) là một tính từ dài.

=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2

=> My television is more modern than his television.Tạm dịch: Ti vi của tôi hiện đại hơn ti vi của cậu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13

John is ____ than David.

Lời giải

Trả lời:

- clever (thông minh) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –er

=>hình thức so sánh hơn như tính từ ngắn

=> John is cleverer than David.Tạm dịch: John thông minh hơn David. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14

Fill in the blank with the comparative form of the adjective. (Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)  

I think geography is much

(easy) than science.

Lời giải

Trả lời:

Easy (dễ dàng) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là –y

=>Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: đổi y thành i và thêm –er

Đáp án: I think geography is much easier than science.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng địa lý dễ dàng hơn nhiều so với khoa học.

Câu 15

Generally, living in the city is

(convenient) than living in the countryside.

Lời giải

Trả lời:

- Convenient (thuận tiện) là tính từ dài =>hình thức so sánh hơn: more + adj 

Đáp án: Generally, living in the city is more convenient than living in the countryside.

Tạm dịch: Nói chung, sống ở thành phố thuận tiện hơn sống ở nông thôn.

Câu 16

I’m a bit

(thin) than my brother but he’s

(tall).

Lời giải

Trả lời:

- thin (gầy) và tall (cao) đều là tính từ ngắn

=> Hình thức so sánh hơn: adj-er

Thin (gầy) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) =>gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er

Đáp án: I’m a bit thinner than my brother but he’s taller.

Tạm dịch: Tôi gầy hơn một chút so với anh tôi nhưng anh ấy cao hơn.

Câu 17

We need to buy a

We need to buy a(big) table but it has to be(cheap) than the one we saw yesterday. (ảnh 1)(big) table but it has to be

We need to buy a(big) table but it has to be(cheap) than the one we saw yesterday. (ảnh 2)(cheap) than the one we saw yesterday.

Lời giải

Đáp án: bigger - cheaper

Giải thích:

big (to) và cheap (rẻ) đều là tính từ ngắn

→ Hình thức so sánh hơn: adj-er

“big” kết thúc bằng phụ âm “g”, trước nó là nguyên âm duy nhất, do đó cần gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi –er, ta có “bigger”.

cheap → cheaper

Dịch: Chúng ta cần mua một cái bàn lớn hơn nhưng nó phải rẻ hơn cái bàn chúng ta thấy hôm qua.

Câu 18

Class 7A1 has

(many) students than class 7A2.

Lời giải

Trả lời:

Many (nhiều) có dạng so sánh hơn đặc biệt là more (nhiều hơn)

Đáp án: Class 7A1 has more students than class 7A2.

Tạm dịch: Lớp 7A1 có nhiều học sinh hơn lớp 7A2.

4.6

166 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%