Thi Online Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 4: Phản ứng đốt cháy của anken, ankađien, ankin (Có đáp án)
Bài tập rèn luyện
-
308 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
45 phút
Câu 1:
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam.
a. Tìm công thức phân tử của 2 anken đó?
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam.
a. Tìm công thức phân tử của 2 anken đó?
Phương trình đốt cháy:
0,1 0,1. 0,1.
a. Ta có: 44. 0,1.ntb - 18. 0,1.ntb = 6,76 → ntb = 2,6 mol
Vậy công thức phân tử của 2 anken đó là: C2H4 và C3H6
Câu 2:
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi anken trong hỗn hợp X.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi anken trong hỗn hợp X.
b. Áp dụng sơ đồ đường chéo
Số mol của C2H4 và C3H6 là: nC2H4 = 0,1.2/5 = 0,4 mol; nC3H6 = 0,1.3/5 = 0,6 mol
Phần trăm khối lượng của mỗi anken là:
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít đkc 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X.
Số mol X là: nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng là khối lượng của H2O:
mH2O = 5,4 gam ⇒ nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol
Số mol CO2 là: nCO2 = nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol
Nhận thấy: nH2O = nCO2 ⇒ hidrocacbon X là anken
Phương trình đốt cháy:
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O
0,1 0,3
Ta có: 0,1.n = 0,3 ⇒ n = 3. Vậy CTPT của X là C3H6
Câu 4:
Hỗn hợp A gồm một anken và một ankadien có thể tích là 6,72 lít (đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 8,96 lít CO2 và 6,3 gam nước.
- Phần 2: dẫn qua dung dịch brom dư bình tăng m gam.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A?
Hỗn hợp A gồm một anken và một ankadien có thể tích là 6,72 lít (đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 8,96 lít CO2 và 6,3 gam nước.
- Phần 2: dẫn qua dung dịch brom dư bình tăng m gam.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A?
Số mol của hỗn hợp A là: nA = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Số mol A trong một phần là: n = 0,15 mol
Gọi CTPT của anken và ankadien lần lượt là: CnH2n và CmH2m-2 (n > 1; m > 2)
Phương trình đốt cháy:
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O
CmH2m-2 + (3m-1)/2 O2 → mCO2 + (m-1) H2O
Số mol CO2 và mol H2O lần lượt là: nCO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol; nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol
Số mol của ankadien là: nankaddien = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol
Số mol của anken là: nanken = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
a. Phần trăm thể tích mỗi khí trong A là:
%Vanken = (0,1.100%)/0,15 = 66,67 % ; %Vankaddien = 100% - 66,67% = 33,33%
Câu 5:
b. Khối lượng m là bao nhiêu?
b. Dẫn A qua dung dịch Brom dư thì khối lượng bình brom tăng là khối lượng của A
mA = m↑ = mC + mH = 0,4.12 + 0,35.2 = 5,5 gam
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%