31 câu Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Kiểm tra một tiết chuyên đề viii có đáp án

38 người thi tuần này 4.6 0.9 K lượt thi 31 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:

Lời giải

Hướng dẫn PVC: poli vinyl clorua

Media VietJack

Chọn D

Câu 2

Đồng phân dẫn xuất hidrocacbon gồm

Lời giải

Đáp án B

Câu 3

Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là :

Lời giải

Đáp án A

Hướng dẫn

CH3CH(CH3)CHBrCH3 → CH3 – C(CH3) = CH – CH3 + HBr (đk: KOH, ancol, to)

Câu 4

Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây ?

Lời giải

Đáp án A

Hướng dẫn

Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lần nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan:

CuSO4 (màu trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh)

Câu 5

Tên thay thế của C2H5OH là

Lời giải

Đáp án C

Tên thông thường là ancol etylic

Tên thay thế là etanol

Câu 6

Phenol không phản ứng với chất nào sau đây ?

Lời giải

Đáp án C

Hướng dẫn

C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBr

Câu 7

Ancol etylic 40o có nghĩa là

Lời giải

Đáp án C

Hướng dẫn

Độ rượu: xo cho biết trong 100ml dung dịch ancol có x ml C2H5 nguyên chất

Câu 8

Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?

Lời giải

Đáp án B

Hướng dẫn

Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.

Câu 9

Công thức tổng quát của ancol không no có một nối đôi, đơn chức là:

Lời giải

Đáp án B

Hướng dẫn

Ancol không no 1 nối đôi, đơn chất => có 1 lk π trong phân tử => CT: CnH2nO

Câu 10

Cả phenol và ancol etylic đều phản ứng được với

Lời giải

Đáp án A

Hướng dẫn

C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2

Câu 11

Cho các chất sau:

CH3OH (X); CH3CH2OH (Y); CH3CH2CH2CH2OH (Z) và CH3CH2CH2OH (T).

Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm hydroxyl là:

Lời giải

Đáp án C

Hướng dẫn Những chất ở cùng dãy đồng đẳng thì nhiệt độ sôi tăng khi mạch C tăng.

Câu 12

Khẳng định nào dưới đây không đúng?

Lời giải

Chọn A

Câu 13

Tên gọi của hợp chất sau là:

 

Lời giải

Đáp án D

Hướng dẫn

Chức ancol được ưu tiên hơn anken, mạch chính được đánh số từ C2H5 là mạch dài nhất. => tên gọi: 4-metyl-hept-6-en-3-ol.

Câu 14

Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là :

Lời giải

Đáp án D

Hướng dẫn

CH3CHBrCH2CH3KOH/ancol, toCH3CH=CHCH3+HBr                                                                  But-2en

Câu 15

Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra

Lời giải

Đáp án C

Hướng dẫn

C2H5OH+C2H5OHH2SO4, 14 CoC2H5OHC2H5+H2O

Câu 16

Ancol etylic được tạo ra khi

Lời giải

Đáp án B

C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2CO2

Câu 17

Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là

Lời giải

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ưu tiên đánh số thứ tự mạch chính từ phía có nhóm chức. Đọc tên nhóm chức, tên nhánh theo thứ tự abc.

Câu 18

Nhỏ từ từ từng giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:

Lời giải

Đáp án D

Hướng dẫn giải: Phản ứng của dung dịch phenol với dd Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom.

Media VietJack

Câu 19

Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là

Lời giải

Đáp án D

Hướng dẫn

Gồm có đồng phân ancol và đồng phân ete

Media VietJack

Câu 20

Cho các dẫn xuất halogen sau :

(1) C2H5F    (2) C2H5Br    (3) C2H5I    (4) C2H5Cl

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là :

Lời giải

Đáp án A

Hướng dẫn

Các chất trên cùng thuộc dẫn xuất halogen, không có lk Hidro trong phân tử nên phân tử có M càng lớn nhiệt độ sôi càng cao

Câu 21

Công thức tổng quát của ancol no 2 chức là:

Lời giải

Đáp án A

Hướng dẫn

Ví dụ: C2H6O2 : CH2OH – CH2OH

Câu 22

Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?

Lời giải

Đáp án B

Hướng dẫn Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.

Câu 23

Cho sơ đồ phản ứng sau:

PropenCl2, 500CoXCl2, H2OY+NaOH, toZ+HNO3, H2SO4Glixerol trinitrat

Vậy X, Y, Z là:

Lời giải

Đáp án B

Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:

CH2 = CH – CH3 + Cl2 500o→ CH2 = CH – CH2Cl + HCl

CH2 = CH - CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl – CHOH – CH2Cl + HCl

CH2Cl – CHOH – CH2Cl + NaOH → CH2OH – CHOH – CH2OH + 2NaCl

Câu 24

Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ?

CH3–CH2–CHCl–CH3 KOH/ROH, to

 

Lời giải

Đáp án C

Hướng dẫn

CH3–CH2–CHCl–CH3 KOH/ROH, toCH3–CH=CH–CH3 + HCl

Câu 25

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Vậy CTPT của ancol là:

Lời giải

Đáp án B

Hướng dẫn nCO2 =6,7222,4 = 0,3 mol

CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

1mol   n mol

0,15   0,3

=> 0,15n = 0,3 → n = 2

Vậy CTCT của rượu là C2H5OH

Câu 26

Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm

Lời giải

Đáp án B

Hướng dẫn

C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

Câu 27

Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là

Lời giải

Đáp án B

Hướng dẫn

Theo bài ra, ta có nN2 = 2nH2 = 0,336 : 22,4 . 2 = 0,03 mol

Bảo toàn khối lượng:

=> mmuối = mancol + mNamH2 = 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam

Câu 28

Đun chất sau với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư (to cao, p cao).

Media VietJack

Sản phẩm hữu cơ thu được là :

Lời giải

Đáp án C

Hướng dẫn

Dẫn xuất halogen bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ancol.

OH gắn trực tiếp vòng benzen có khả năng phản ứng tiếp với dd kiềm (tính axit của phenol)

Media VietJack

Câu 29

Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:

Lời giải

Đáp án B

Hướng dẫn

Điều kiện có đồng phân hình học:

- a khác b => Đ/a B không có đồng phân hình học

- Nếu 2 nhóm có khối lượng phân tử nhỏ hơn nằm về cùng 1 phía ta được đồng phân cis, nằm khác phía ta được đồng phân trans.

Media VietJack

Câu 30

Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?

Lời giải

Đáp án C

Hướng dẫn

- Dùng dd Br2 nhận biết được phenol: tạo kết tủa trắng và mất màu nước brom

- Sau đó dùng dd Cu(OH)2 nhận biết được glixerol : xuất hiện phức xanh.

Câu 31

Đốt cháy 0,2 mol rượu no đơn chức mạch hở thu được 8,8g CO2 và m(g) H2O. m có giá trị là:

Lời giải

Đáp án B

Hướng dẫn CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

                         1 mol                          n mol   n+1

0,1   0,1n   0,1(n+1)

=> n = 2

nH2O = 0,1(n + 1) = 0,1n + 0,1 = 0,3

mH2O = 0,3.18 = 5,4(g)

4.6

184 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%