Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 86: Luyện tập chung

16 người thi tuần này 4.6 1.6 K lượt thi 5 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

5949 người thi tuần này

Bài tập ôn hè Toán lớp 2 Dạng 7: Đếm tam giác, tứ giác có đáp án

24.2 K lượt thi 23 câu hỏi
1102 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 2 (Đề 7)

8.4 K lượt thi 13 câu hỏi
825 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 2 (Đề 8)

8.1 K lượt thi 13 câu hỏi
823 người thi tuần này

Trắc nghiệm Toán 2 (có đáp án): Ngày giờ

7.5 K lượt thi 9 câu hỏi
813 người thi tuần này

Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 2 (Đề 9)

8.1 K lượt thi 12 câu hỏi
480 người thi tuần này

Trắc nghiệm Toán 2 (có đáp án): Giờ phút, thực hành xem đồng hồ

4.8 K lượt thi 10 câu hỏi
407 người thi tuần này

Trắc nghiệm Toán 2 (có đáp án): Ôn tập về đại lượng

3.4 K lượt thi 10 câu hỏi
366 người thi tuần này

Trắc nghiệm Toán 2 (có đáp án): Các số có ba chữ số

3 K lượt thi 10 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Phương pháp giải:

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 86: Luyện tập chung | Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 86: Luyện tập chung | Vở bài tập Toán lớp 2

Lời giải

Phương pháp giải:

Tính nhẩm từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống. 

Lời giải chi tiết:

15 − 7 + 8 = 166 + 7 − 9 = 412 − 5 + 7 = 14
17 − 9 + 8 = 169 + 6 − 7 = 814 − 5 + 3 = 12
8 + 8 − 9 = 717 − 8 + 6 = 156 + 9 − 9 = 6

Lời giải

Phương pháp giải:

a) Muốn tìm tổng ta lấy hai số hạng cộng với nhau.

   Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

b) Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

   Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

   Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 

Lời giải chi tiết:

a)

b)

Lời giải

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Bài 86: Luyện tập chung | Vở bài tập Toán lớp 2

Muốn tìm lời giải ta lấy khối lượng của thùng bé cộng thêm 8kg. 

Lời giải chi tiết:

Thùng to nặng số ki-lô-gam là:

    22 + 8 = 30 (kg)

Đáp số: 30kg.

Lời giải

Phương pháp giải:

- Vận dụng kiến thức: 1dm = 10cm.

- Dùng thước kẻ, đo độ dài đoạn thẳng AB đang có sẵn.

- Dùng thước kẻ và bút chì, kéo dài AB về phía theo chiều mũi tên, sao cho đoạn thẳng tạo thành bằng 10cm.

Lời giải chi tiết:

Bài 86: Luyện tập chung | Vở bài tập Toán lớp 2

4.6

317 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%