Câu hỏi:
02/10/2022 902Trong hộp có 1 viên bi màu xanh, 1 viên bi màu trắng và 1 viên bi màu đỏ có kích thước và trọng lượng như nhau. Lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp. Tính xác suất của các biến cố sau
A: “Hai viên bi lấy ra có cùng màu”
B: “Không có viên bi nào có màu xanh hay trắng trong hai viên bi được chọn”
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
‒ Vì trong hộp chỉ có 1 viên bi màu xanh, 1 viên bi màu trắng và 1 viên bi màu đỏ có kích thước và trọng lượng như nhau nên không thể có khả năng lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi có cùng màu.
Do đó biến cố A là biến cố không thể.
Khi đó xác suất của biến cố A là P(A) = 0.
‒ Vì lấy ngẫu nhiên 2 viên bi nên sẽ có các khả năng xảy ra đối với màu của hai viên bi như sau:
• 1 viên bi màu xanh và 1 viên bi màu trắng.
• 1 viên bi màu xanh và 1 viên bi màu đỏ;
• 1 viên bi màu trắng và một viên bi màu đỏ.
Do đó biến cố B là biến cố không thể.
Khi đó, xác suất của biến cố B là P(B) = 0.
Vậy P(A) = 0 và P(B) = 0.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một chiếc hộp kín có chứa 5 quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau, và được ghi lần lượt các số 5, 10, 15, 20, 25. Lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Tính xác suất của các biến cố sau.
A: “Quả bóng lấy ra được ghi số nguyên tố”;
B: “Quả bóng lấy ra ghi số chia hết cho 5”;
C: “Quả bóng lấy ra ghi số chia hết cho 3”;
D: “Quả bóng lấy ra ghi số là bội của 6”.
Câu 2:
Biểu đồ dưới đây biểu diễn lượng mưa (đơn vị: mm) của hai tỉnh Lai Châu và Cà Mau trong các năm 2016 – 2020. Chọn ngẫu nhiên 1 năm trong 6 năm đó. Tính xác suất của các biến cố sau.
A: “Tại năm được chọn lượng mưa ở Cà Mau cao hơn ở Lai Châu”;
B: “Tại năm được chọn, lượng mưa ở Cà Mau thấp hơn 25 m”;
C: “Tại năm được chọn, lượng mưa ở Lai Châu gấp hai lần lượng mưa ở Cà Mau”.
Câu 3:
Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. Tính xác suất của các biến cố sau.
A: “Xuất hiện mặt có 2 chấm”;
B: “Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 4”;
C: “Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 7”;
D: “Xuất hiện mặt có số chấm là ước của 60”.
Câu 4:
Trên tường có một đĩa hình tròn có cấu tạo đồng chất và cân đối (Hình 3). Mặt đĩa được chia thành 12 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 12. Hoàng quay đĩa quanh trục gắn ở tâm và quan sát xem khi dừng lại mũi tên chỉ vào ô số mấy. Tính xác suất của các biến cố sau:
A: “Mũi tên chỉ vào ô số 7”;
B: “Mũi tên chỉ vào ô ghi số lẻ”;
C: “Mũi tên chỉ vào ô ghi số lớn hơn 11”.
Câu 5:
Mật khẩu mở máy tính của Cường gồm 8 kí tự, trong đó 2 kí tự đầu là chữ số, 6 kí tự sau là chữ cái. Không may Cường quên mất kí tự đầu tiên. Cường chọn ra 2 chữ số một cách ngẫu nhiên và thử mở máy tính. Tính xác suất để Cường mở được máy tính.
Câu 6:
Gieo hai đồng xu cân đối và đồng chất. Hãy so sánh xác suất xảy ra của các biến cố sau:
A: “Có không quá hai đồng sấp”;
B: “Cả hai đồng đều sấp”;
C: “Có ít nhất một đồng sấp”.
Câu 7:
Một chiếc hộp kín có chứa 5 quả bóng màu xanh, 5 quả bóng màu đỏ và 5 quả bóng màu trắng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Tính xác suất của biến cố bóng lấy ra có màu xanh.
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Bài tập: Tập hợp Q các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Toán 7 Chương 3 Hình học có đáp án (phần Qhgcytttg - Trắc nghiệm 1)
10 Bài tập Nhận biết và chứng minh tam giác cân, tam giác đều (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 CTST Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề thi Toán lớp 7 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Học kì 1 Toán 7 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
Đề thi Toán lớp 7 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!