Giải SBT Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án

25 người thi tuần này 4.6 1.5 K lượt thi 13 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 9.

Tìm hệ số tỉ lệ nghịch.

Lời giải

Gọi hệ số tỉ lệ của hai đượng lượng x, y là k (k 0).

Do x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có: xy = k.

Khi x = 2, y = 9 thì k = xy = 2 . 9 = 18.

Vậy hệ số tỉ lệ nghịch của hai đại lượng xy là 18.

Câu 2

Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 9.

Hãy biểu diễn x theo y.

Lời giải

Theo câu a ta có xy = 18 suy ra: \(x = \frac{{18}}{y}\).

Vậy \(x = \frac{{18}}{y}.\)

Câu 3

Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 9.

Tính giá trị của x khi y = 3, y = 12.

Lời giải

Theo câu b ta có \(x = \frac{{18}}{y}\).

Khi đó:

• Với y = 3 thì \(x = \frac{{18}}{3} = 6\);

• Với y = 12 thì \(x = \frac{{18}}{{12}} = \frac{3}{2} = 1,5.\)

Vậy với y = 3 thì x = 6; với y = 12 thì x = 1,5.

Câu 4

Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau:

Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau: a -3 -2 -1 1 ? 3 (ảnh 1)

Tính a . b.

Lời giải

Do hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau theo nên với a = -1 và b = -12 ta có:

a . b = (-1) . (-12) = 12.

Vậy a . b = 12.

Câu 5

Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau:

Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng trên. (ảnh 1)

Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng trên.

Lời giải

Theo câu a ta có a . b = 12 suy ra a = \(\frac{{12}}{b}\) và b = \(\frac{{12}}{a}.\)

Khi đó:

a = -3 thì \(b = \frac{{12}}{{ - 3}} = - 4\);

a = -2 thì \(b = \frac{{12}}{{ - 2}} = - 6\);

a = 1 thì \(b = \frac{{12}}{1} = 12\);

b = 6 thì \(a = \frac{{12}}{6} = 2\);

a = 3 thì \(b = \frac{{12}}{3} = 4\).

Vậy ta có bảng sau:

Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng trên. (ảnh 2)

Câu 6

Có 30 công nhân với năng suất làm việc như nhau xây một ngôi nhà trong 4 tháng. Hỏi nếu chỉ còn 15 công nhân thì họ phải xây ngôi nhà đó trong bao nhiêu tháng?

Lời giải

Gọi x1 và x2 (tháng) là thời gian để công nhân xây xong ngôi nhà lúc đầu và lúc sau.

Gọi y1, y2 là số lượng công nhân tương ứng lúc đầu và lúc sau.

Do số công nhân và thời gian hoàn thành ngôi nhà là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên áp dụng tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: \(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{{y_2}}}{{{y_1}}}.\)

Theo bài ta có x1 = 4, y1 = 30, y2 = 15 nên \(\frac{4}{{{x_2}}} = \frac{{15}}{{30}}.\)

Suy ra \({x_2} = \frac{{4.30}}{{15}} = 8.\)

Vậy nếu chỉ còn 15 công nhân thì họ phải xây ngôi nhà đó trong 8 tháng.

Câu 7

Đội sản xuất Công Nông dùng m máy cày (có cùng năng suất) để cày xong một cánh đồng hết t giờ. Hai đại lượng m và t có tỉ lệ nghịch với nhau không?

Lời giải

Đội sản xuất Công Nông dùng m máy cày (có cùng năng suất) để cày xong một cánh đồng hết t giờ nên thời gian để 1 máy cày cày xong cánh đồng đó là m . t = a không đổi.

Vậy hai đại lượng m và t tỉ lệ nghịch với nhau.

Câu 8

Cho biết c (mét) là chu vi của bánh xe, v là số vòng quay được của bánh xe trên đoạn đường 200 m. Hỏi c và v có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?

Lời giải

Do đoạn đường đi được là 200 m và bánh xe có chu vi là c (m) nên số vòng quay được của bánh xe là \(\frac{{200}}{c}\).

Theo đề bài ra v là số vòng quay của bánh xe nên v = \(\frac{{200}}{c}.\)

Do đó c . v = 200.

Vậy c và v là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 200.

Câu 9

Lớp 7A có 6 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 3 giờ. Hỏi nếu có 9 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong bao lâu? (Biết rằng các bạn có năng suất làm việc như nhau).

Lời giải

Gọi x (giờ) là thời gian để 9 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học.

Do số bạn làm vệ sinh lớp học và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên áp dụng tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:

9x = 6 . 3 = 18 suy ra \(x = \frac{{18}}{9} = 2.\)

Vậy nếu có 9 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học hết 2 giờ.

Câu 10

Một xưởng in có 6 máy in (công suất in như nhau) hằng ngày in một số bao bì tổng 4 giờ. Hỏi nếu hôm nay bị hỏng hết 2 máy in thì xưởng in sẽ in số bao bì đó trong bao nhiêu giờ?

Lời giải

Vì bị hỏng 2 máy nên số máy in còn lại là: 6 – 2 = 4 (máy).

Gọi x (giờ) là thời gian nếu bị hỏng 2 máy in thì xưởng sẽ in xong số bao bì trên.

Do số máy in và thời gian in hết số bao bì là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên áp dụng tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:

4x = 6 . 4 = 24 suy ra \(x = \frac{{24}}{4} = 6.\)

Vậy nếu hôm nay bị hỏng hết 2 máy in thì xưởng in sẽ in số bao bì đó trong 6 giờ.

Câu 11

Bạn Canh muốn cắt một hình chữ nhật có diện tích bằng 18 cm2. Gọi x (cm) và y (cm) là hai cạnh của hình chữ nhật. Hãy chứng tỏ x và y tỉ lệ nghịch với nhau và tính x theo y.

Lời giải

Diện tích của hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là x (cm) và y (cm) là: xy (cm2).

Mà diện tích của hình chữ nhật bạn Canh muốn cắt là 18 cm2 nên ta có: xy = 18.

Khi đó, x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 18.

Từ xy = 18 suy ra \(x = \frac{{18}}{y}.\)

Vậy công thức tính x theo y là \(x = \frac{{18}}{y}.\)

Câu 12

Bạn Chúc muốn chia đều nửa kilogam đường vào n túi. Gọi p (g) là khối lượng đường trong mỗi túi. Hãy chứng tỏ n, p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính p theo n.

Lời giải

Đổi 0,5 kg = 500 g.

Bạn Chúc chia đều nửa kilogam đường (500 g đường) vào n túi nên khối lượng đường trong mỗi túi là: \(\frac{{500}}{n}\) (g).

Mà theo bài p (g) là khối lượng đường trong mỗi túi.

Do đó p = \(\frac{{500}}{n}\).

Khi đó, n và p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ là 500.

Vậy công thức tính p theo n là p = \(\frac{{500}}{n}.\)

Câu 13

Một đoàn tàu lửa chuyển động đều trên quãng đường 150 km với vận tốc v (km/h) trong thời gian t (h). Hãy chứng tỏ v, t tỉ lệ nghịch và tính v theo t.

Lời giải

Đoàn tàu chuyển động đều với vận tốc v (km/h) trong thời gian t (h) được quãng đường là: vt (km).

Theo đề bài đoàn tàu chuyển động đều trên quãng đường 150 km nên ta có vt = 150.

Khi đó, v tỉ lệ nghịch với t theo hệ số tỉ lệ là 150.

Từ vt = 150 suy ra \(v = \frac{{150}}{t}.\)

Vậy công thức tính v theo t là \(v = \frac{{150}}{t}\).

4.6

293 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%