Giải VTH Toán 7 CTST Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học có đáp án

27 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 15 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dạng biểu diễn thập phân của phân số  233 là:

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có 233 = 2 : 33 = 0,060606… đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì là 06.

Do đó dạng biểu diễn thập phân của phân số  233 là: 0,(06).

Câu 2

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: π = 3,14159265358…  đây là số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Do đó A sai, B đúng.

57 = 0,(714285) do đó C sai.

25 = 0,4 đây là số thập phân hữu hạn. Do đó D sai.

Câu 3

Trong các số sau, số nào là căn bậc hai số học của 9?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Vì 32 = 9 và 3 > 0 nên 9 = 3;

Vậy căn bậc hai số học của 9 là 3.

Câu 4

Độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích 30 625 là

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Gọi độ dài cạnh của mảnh đất hình vuông là: a (a > 0)

Diện tích hình vuông là: a2

Theo bài ta có: a2 = 30 625

Do đó a = 30625  = 175.

Câu 5

Số lớn nhất trong các số 3 ; 1,74; 1,(7); 1,(74) là:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có:3 = 1,73…; 1,74 = 1,740; 1,(7) = 1,777…; 1,(74) = 1,747…

Mà 7 > 0 nên 1,747… > 1,740

4 > 3 nên 1,740 > 1,73

7 > 4 nên 1,777… > 1,747…

Do đó: 1,777… > 1,747… > 1,740 > 1,73…

Hay 1,(7) > 1,(74) > 1,74 > 3 .

Vậy 1,(7) là số lớn nhất.

Câu 6

Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân: 159;78;-425; -207.

Lời giải

159 = 15 : 9 = 1,6666… = 1,(6)

 78= 7 : 8 = 0,875

-425 = − 42 : 5 = − 8,4

-207 = − 20 : 7 = − 2,(857142)

Câu 7

Trong các số thập phân vừa tính được hãy chỉ ra số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Lời giải

Số thập phân vô hạn tuần hoàn là: 1,(6); − 2,(857142).

Câu 8

Điền các kí hiệu , thích hợp vào chỗ chấm.

A.  𝕀                       B.  𝕀                       C.  … ℚ                  D.  𝕀

Lời giải

2 = 1,41421356… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 2  𝕀  

4 = 2 = 21 , do đó 4 là số hữu tỉ nên 4 𝕀

49, do đó 49  là số hữu tỉ nên 49           

-25 = − 5 = -51, do đó -25 là số hữu tỉ nên -25   𝕀

Câu 9

Tính: 52=            

Lời giải

52 = 25 = 52 = 5        

Câu 10

Tính : 0,12=

Lời giải

0,12=0,1

Câu 11

Tính : 352

Lời giải

352=35

Câu 12

Điền số thích hợp vào bảng sau.

a

 

9

144

 

225

147

a

6

 

 

0

 

 

Lời giải

a

36

9

144

0

225

147

a

6

3

12

0

15

 147

Câu 13

Tìm số hữu tỉ trong các số sau: 13;34; 0,(17505); 0,321(5); π.

Lời giải

Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng ab  (a, b ℤ, b ≠ 0). Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

13 = 131 nên 13 là số hữu tỉ; 34là số hữu tỉ.

0,(17505); 0,321(5) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 0,(17505); 0,321(5) là số hữu tỉ.

π = 3,1415926… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên không là số hữu tỉ.

Vậy các số hữu tỉ là: 13; ; 0,(17505); 0,321(5).

Câu 14

Một đường tròn có chu vi là 20 cm. Hãy sử dụng máy tính cầm tay để tính bán kính của đường tròn đó.

Lời giải

Bán kính của đường tròn là: 20 : π : 2 = 3,18309886 … ≈ 3,18 (cm)

Vậy bán kính của đường tròn gần bằng 3,18 cm.

Câu 15

Người ta trồng 2 025 cây vào một khu vườn sao cho số cây trên mỗi hàng bằng số hàng. Tính số hàng và số cây trên mỗi hàng.

Lời giải

Số cây hàng cũng như số cây trên mỗi hàng là: 2025 = 45

Vậy có 45 hàng và mỗi hàng có 45 cây.
4.6

210 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%