Giải VTH Toán 7 CTST Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
46 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 17 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Ta có tập số hữu tỉ kí hiệu là ℚ; tập số nguyên kí hiệu là ℤ; tập số tự nhiên kí hiệu là ℕ.
Ta có: là số hữu tỉ nên ; không là số nguyên nên ; là số hữu tỉ nên ; – 6 không là số tự nhiên nên .
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: ; < 0; > 0; > 0.
Do đó, số hữu tỉ âm là .
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta thấy đoạn thẳng đơn vị (từ 0 đến 1) được chia thành 3 phần bằng nhau. Do đó, đoạn thẳng đơn vị mới bằng đoạn thẳng đơn vị cũ. Mặt khác, điểm N nằm bên phải điểm 0 và cách 0 hai đơn vị mới. Do đó, điểm N biểu diễn số hữu tỉ .
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Số đối của một số hữu tỉ a là – a sao cho a + (–a) = 0.
Ta có:
+ = 0.
Vậy số đối của số hữu tỉ là .
Câu 5
Sắp xếp các số hữu tỉ 1; 0; theo thứ tự tăng dần.
A. –1; 1; 0; ;
B. 1; 0; ; –1;
C. –1; ; 0; 1;
D. ; –1; 0; 1.
Sắp xếp các số hữu tỉ 1; 0; theo thứ tự tăng dần.
A. –1; 1; 0; ;
B. 1; 0; ; –1;
C. –1; ; 0; 1;
D. ; –1; 0; 1.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số hữu tỉ âm luôn bé hơn 0 và bé hơn số hữu tỉ dương.
Ta đi so sánh ; –1. Ta thấy < 1 nên > –1.
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: –1; ; 0; 1.
Lời giải
–47 ℚ; – 32 ℤ; 15 ℚ; ℕ.
ℤ; ℚ; 1,47 ℤ; –0,005 ℚ.
Giải thích:
Vì –47 là số hữu tỉ nên –47 thuộc ℚ;
– 32 là số nguyên nên – 32 thuộc ℤ;
15 là số hữu tỉ nên 15 thuộc ℚ;
không là số tự nhiên nên không thuộc ℕ;
không là số nguyên nên không thuộc ℤ;
là số hữu tỉ nên thuộc ℚ;
1,47 không là số nguyên nên 1,47 không thuộc ℤ;
–0,005 là số hữu tỉ nên –0,005 thuộc ℚ.
Lời giải
Phân số biểu diễn số hữu tỉ là: .
Giải thích:
;
.
Lời giải
a) Số đối của các số hữu tỉ: 1; 125; ; 0; –0,125; lần lượt là:
–1; –125; ; 0; 0,125; .
Lời giải
b) Số đối của các số hữu tỉ: ; 18; –(–24); ; lần lượt là:
; –18; –24; ; .
Lời giải
Số hữu tỉ biểu diễn điểm M là: .
Số huux tỉ biểu diễn điểm N là: .
Giải thích: Vì mỗi đơn vị cũ được chia thành 3 phần nên mỗi đơn vị mới bằng đơn vị cũ.
Lời giải
Quan sát trục số ta thấy mỗi đơn vị cũ (chẳng hạn đoạn từ 0 đến 1) được chia thành 4 phần bằng nhau. Do đó, mỗi đoạn đơn vị mới bằng đơn vị cũ. Vậy ta biểu diễn các số trên cùng một trục số như sau:
Lời giải
a) vì là số hữu tỉ âm và là số hữu tỉ dương mà số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.
Lời giải
b) vì có tử số và mẫu số là số nguyên dương và tử số bé hơn mẫu số nên < 1; có tử số và mẫu số là số nguyên dương và tử số lớn hơn mẫu số nên > 1 nên < 1 < .
Lời giải
c) < vì nên .
Câu 15
Ở nhiều vùng thôn quê, cọc tre được sử dụng để gia cố nền đất cho những công trình có tải trọng truyền xuống không lớn. Đóng cọc tre là để nâng cao độ chặt của đất, giảm hệ số rỗng dẫn đến nâng cao sức chịu tải của đất nền. Cọc tre phải đóng trong nền đất luôn luôn ngập nước.
Một cọc tre có chiều dài 1 m được đóng thẳng đứng vào lòng đất, phần ngập trong lòng đất dài m. Hãy dùng số hữu tỉ để biểu diễn phần cọc tre cắm sâu dưới lòng đất, biết mặt đất được quy ước có độ cao là 0 m.
Ở nhiều vùng thôn quê, cọc tre được sử dụng để gia cố nền đất cho những công trình có tải trọng truyền xuống không lớn. Đóng cọc tre là để nâng cao độ chặt của đất, giảm hệ số rỗng dẫn đến nâng cao sức chịu tải của đất nền. Cọc tre phải đóng trong nền đất luôn luôn ngập nước.
Một cọc tre có chiều dài 1 m được đóng thẳng đứng vào lòng đất, phần ngập trong lòng đất dài m. Hãy dùng số hữu tỉ để biểu diễn phần cọc tre cắm sâu dưới lòng đất, biết mặt đất được quy ước có độ cao là 0 m.
Lời giải
Mặt đất quy ước có độ cao 0 m nên độ cao phía trên mặt đất ta sẽ dùng số dương thể hiện và phần phía dưới mặt đất ta sẽ dùng số âm thể hiện.
Vì cọc được ngập trong lòng đất nên số hữu tỉ để biểu diễn phần cọc tre cắm sâu dưới lòng đất là – m.
Câu 16
Nguyên liệu chính để làm kẹo kéo là đường cát trắng chiếm khối lượng thanh kẹo, đậu phộng rang khối lượng thanh kẹo. Em hãy so sánh giữa đường cát trắng và đậu phộng rang, nguyên liệu nào chiếm khối lượng lớn hơn trong thanh kẹo.
Nguyên liệu chính để làm kẹo kéo là đường cát trắng chiếm khối lượng thanh kẹo, đậu phộng rang khối lượng thanh kẹo. Em hãy so sánh giữa đường cát trắng và đậu phộng rang, nguyên liệu nào chiếm khối lượng lớn hơn trong thanh kẹo.
Lời giải
Ta có: ;
Vì 40 > 21 nên . Do đó, .
Vậy nguyên liệu đường chiếm khối lượng lớn hơn nguyên liệu đậu phông rang trong kẹo kéo.
Câu 17
Bánh tét là món ăn không thể thiếu trong những ngày lễ, tết, giỗ chạp ở thôn quê miền Nam. Nguyên liệu chính để làm bánh tét là gạo nếp (chiếm khối lượng đòn bánh tét), đậu xanh (chiếm khối lượng đòn bánh tét), thịt ba chỉ (chiếm khối lượng đòn bánh tét). Em hãy sắp xếp các nguyên liệu chính: gạo nếp, đậu xanh và thịt ba chỉ theo thứ tự tăng dần về tỉ lệ khối lượng để làm ra một đòn bánh tét.
Bánh tét là món ăn không thể thiếu trong những ngày lễ, tết, giỗ chạp ở thôn quê miền Nam. Nguyên liệu chính để làm bánh tét là gạo nếp (chiếm khối lượng đòn bánh tét), đậu xanh (chiếm khối lượng đòn bánh tét), thịt ba chỉ (chiếm khối lượng đòn bánh tét). Em hãy sắp xếp các nguyên liệu chính: gạo nếp, đậu xanh và thịt ba chỉ theo thứ tự tăng dần về tỉ lệ khối lượng để làm ra một đòn bánh tét.
Lời giải
Ta có: ; ; .
Vì 2 < 3 < 6 nên . Do đó, .
Sắp xếp các nguyên liệu chính theo thứ tự tăng dần về khối lượng để làm ra một đòn bánh tét là: đậu xanh; thịt ba chỉ; gạo nếp.
246 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%