Câu hỏi:

11/07/2024 1,640

Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm trong 3 giờ và người thứ hai làm trong 6 giờ thì chỉ hoàn thành được 25% công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc trong bao lâu? 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Gọi x (giờ) y (giờ) lần lượt thời gian để người thứ nhất người thứ hai một mình hoàn thành công việc. (x > 16, y > 16). 

Trong 1 giờ, người thứ nhất làm được  (công việc). 

Trong 1 giờ, người thứ hai làm được (công việc). 

Trong 1 giờ, cả hai người làm được  (công việc). 

Cả hai người cùng làm sẽ hoàn thành công việc trong 16 giờ nên ta phương trình hay . (1) 

Người thứ nhất làm trong 3 giờ, người thứ hai làm trong 6 giờ thì hoàn thành25% công việc (hay công việc) nên ta phương trình  

hay . (2) 

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: . 

Đặt . Khi đó hệ phương trình trở thành: . (I) 

Trừ từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được hay . 

Thế vào phương trình thứ nhất của hệ (I), ta có suy ra . 

Với thì , suy ra x = 24 (thỏa mãn điều kiện). 

Với thì , suy ra y = 48 (thỏa mãn điều kiện). 

Vậy nếu làm riêng, người thứ nhất hoàn thành công việc sau 24 giờ người thứ hai hoàn thành công việc trong 48 giờ. 

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi x (km/h), y (km/h) lần lượt là vận tốc của xe khách và xe tải (x > 0, y > 0). 

Vì rằng mỗi xe khách đi nhanh hơn xe tải 15 km nên ta có x – y = 15. (1) 

Đổi 1 giờ 40 phút giờ, 40 phút giờ. 

Thời gian xe khách đi được là: (giờ). 

Quãng đường xe khách đi được là: . 

Quãng đường xe tải đi được là: . 

quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh đến Cần Thơ dài 170 km nên ta có 

. (2) 

Từ (1) và (2) ta có phương trình . 

Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 7, ta được: . 

Từ phương trình thứ nhất ta có y = x 15. Thế vào phương trình thứ hai, ta được 

7(x – 15) + 2y = 510, tức là 9x – 30 = 510, suy ra x = 60 (thỏa mãn điều kiện). 

Từ đó y = 60 – 15 = 45 (thỏa mãn điều kiện). 

Vậy vận tốc của xe khách là 45 km/h và vận tốc của xe tải là 60 km/h. 

Lời giải

Gọi số cần tìm (a, b *; 0 < a < b < 10) . 

Tổng của hai chữ số bằng 12 nên ta a + b = 12. (1) 

Số ban đầu là . 

Khi đổi chỗ hai chữ số thì ta được số mới . 

Số mới lớn hơn số 36 đơn vị nên ta phương trình  

10a + b + 36 = 10b + a hay 9b – 9a = 36, suy ra b – a = 4. (2) 

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình . 

Trừ từng vế hai phương trình của hệ mới, ta được 2a = 8 hay a = 4 (thỏa mãn điều kiện). 

Thay a = 4 vào phương trình thứ nhất của hệ, ta có  

4 + b = 12, suy ra b = 12 – 4 = 8 (thỏa mãn điều kiện). 

Vậy số cần tìm 48. 

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay