Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
4513 lượt thi 25 câu hỏi 30 phút
4338 lượt thi
Thi ngay
2640 lượt thi
2417 lượt thi
3348 lượt thi
2437 lượt thi
2187 lượt thi
2035 lượt thi
2422 lượt thi
1707 lượt thi
Câu 1:
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na, Cu, HCl.
B. NaOH, Cu, NaCl.
C. Na, NaCl, CuO.
D. NaOH, Na, CaCO3
Câu 2:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) và với Na là
A. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH
B. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
C. C2H3CH2OH, C2H3COOH, C2H3-C6H4OH.
D. C2H3CHO, CH3COOH, C6H5COOH.
Câu 3:
Cho axit oxalic phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là
A. 27
B. 31
C. 35
D. 30
Câu 4:
Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 thì đều tạo ra a mol khí. X là
A. etylen glicol
B. ancol o-hiđroxi benzylic
C. axit 3–hiđroxi propanoic
D. axit ađipic
Câu 5:
Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol NaHCO3. Axit malic là
A. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.
B. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO
C. HOOC-CH(CH3)CH2-COOH
D. HCOO-CH(CH3)-COOH
Câu 6:
Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric.
C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Câu 7:
Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?
A. CH3COOH + C6H5OH (xt, to).
B. CH3OH + C6H5COOH (xt, to).
C. (CH3CO)2O + C6H5OH (xt, to)
D. CH3OH + (C6H5CO)2O (xt, to).
Câu 8:
Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH ⇆ R-COO-R’ + H2O
Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường
A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.
B. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9:
Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
A. CH3OH, CH3COOH.
B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH
C. C2H5COOH, C2H5OH
D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH
Câu 10:
Este vinyl axetat CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng nào ?
A. CH3COOH + C2H2 (xt, to).
B. CH3COOH + CH3CHO (xt, to).
C. (CH3CO)2O + C2H4 (xt, to)
D. CH3COOH + CH2=CHCH2OH (xt, to)
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
A. 6,72 lít
B. 8,96 lít.
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Câu 12:
Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X
A. C2H4(COOH)2
B. CH2(COOH)2
C. CH3COOH
D. (COOH)2
Câu 13:
Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn, hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng nhau là
A. (1); (3); (5); (6); (8)
B. (4); (3); (7); (6); (10)
C. (3); (5); (6); (8); (9)
D. (2); (3); (5); (7); (9)
Câu 14:
Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
A. axit axetic.
B. axit malonic.
C. axit oxalic.
D. axit fomic.
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
A. 6,72.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 2,24.
Câu 16:
Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam H2O. Công thức phân tử của axit là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C3H7COOH.
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO3 tạo khí là
A. HCOOCH3.
C. HCOOH.
D. C2H5COOH
Câu 18:
Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH
D. C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic X là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2(đktc) và nước. CTCT là
A. CH3COOH, C2H5COOH
B. C2H5COOH, C3H7COOH
C. HCOOH, CH3COOH
D. C3H7COOH, C4H9COOH
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol . Tên của E là
A. axit oxalic.
B. axit acrylic.
C. axit ađipic.
D. axit fomic
Câu 21:
Để tách được andehit axetic có lẫn ancol etylic người ta có thể dùng những hóa chất nào dưới đây
A. dd NaHSO3 và HCl
B. dd HCl và NaOH
C. Cu(OH)2
D. dd AgNO3/NH3
Câu 22:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy C có tên là
A. Axit fomic
B. Metanal
C. Amoni cacbonat
D. Propanal
Câu 23:
Số đồng phân của axit (kể cả đồng phân hình học) có công thức phân tử là C4H6O2 là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 24:
Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2
C. dd Br2
D. NaOH
Câu 25:
Tên gọi nào ứng với công thức sau
A. Axit m-nitrobenzoic
B. Axit p-nitrobenzoic
C. Axit oxalic
D. 3-nitropentanal
903 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com