Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
3280 lượt thi 15 câu hỏi 20 phút
1931 lượt thi
Thi ngay
2737 lượt thi
2506 lượt thi
4887 lượt thi
4623 lượt thi
Câu 1:
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 2,5.10-4mol/(l.s)
B. 5,0.10-4mol/(l.s)
C. 1,0.10-3mol/(l.s)
D. 5,0.10-5mol/(l.s)
Câu 2:
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 4,0.10-4mol/(l.s)
B. 7,5.10-4mol/(l.s)
C. 1,0.10-4mol/(l.s)
D. 5,0.10-4mol/(l.s)
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn, như vậy dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.
B. Trong quá trình sản xuất rượu (ancol) từ gạo người ta rắc men lên gạo đã nấu chín (cơm) trước khi đem ủ vì men là chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành rượu.
C. Một chất xúc tác có thể xúc tác cho tất cả các phản ứng.
D. Có thể dùng chất xúc tác để làm giảm tốc độ của phản ứng.
Câu 4:
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. đốt trong lò kín
B. xếp củi chặt khít
C. thổi hơi nước
D. thổi không khí khô
Câu 5:
Có hai cốc chứa dung dịch Na2S2O3, trong đó cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B. Thêm nhanh cùng một lượng dung dịch H2SO4 cùng nồng độ vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là
A. cốc A xuất hiện kết tủa vàng nhạt, cốc B không thấy kết tủa
B. cốc A xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc B
C. cốc A xuất hiện kết tủa chậm hơn cốc B
D. cốc A và cốc B xuất hiện kết tủa với tốc độ như nhau
Câu 6:
Từ thế kỉ XIX, người ta nhận thấy rằng trong thành phần của khí lò cao (lò luyện gang) còn chứa khí CO. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. lò xây chưa đủ độ cao
B. thời gian tiếp xúc của CO và Fe2O3 chưa đủ
C. nhiệt độ chưa đủ cao
D. phản ứng giữa CO và oxit sắt là thuận nghịch
Câu 7:
Đối với phản ứng phân hủy H2O2 trong nước, khi thay đổi yếu tố nào sau đây, tốc độ phản ứng không thay đổi?
A. thêm MnO2
B. tăng nồng độ H2O2
C. đun nóng
D. tăng áp suất O2
Câu 8:
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(a) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(c) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(d) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9:
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
● Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
● Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn
B. Diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng
C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn
D. Cả ba nguyên nhân đều sai
Câu 10:
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột
B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M
C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25oC đến 50oC
D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu
Câu 11:
Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây là thích hợp cho việc sử dụng nồi áp suất ?
A. Tăng áp suất và nhiệt độ lên thức ăn
B. Giảm hao phí năng lượng
C. Giảm thời gian nấu ăn
D. Cả A, B và C đúng
Câu 12:
Cho phản ứng A + B ⇄ C. Nồng độ ban đầu của chất A là 0,1 mol/l, của chất B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B giảm 20% so với nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là:
A. 0,16 mol/l.phút
B. 0,016 mol/l.phút
C. 1,6 mol/l.phút
D. 0,106 mol/l.phút
Câu 13:
Cho phản ứng:
Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol(lít.s)-1. Giá trị của a là
A. 0,018
B. 0,016
C. 0,012
D. 0,014
Câu 14:
Cho phản ứng : 2KClO3 (r) →MnO2,t° 2KCl (r)+ 3O2 (k). Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên là
A. Kích thước các tinh thể KClO3
B. Áp suất
C. Chất xúc tác
D. Nhiệt độ
Câu 15:
Thực nghiệm cho biết tốc độ phản ứng A2 + B2 → 2AB được tính theo biểu thức v = k.A2B2. Trong các điều khẳng định dưới đây, khẳng định nào phù hợp với biểu thức trên ?
A. Tốc độ phản ứng hoá học được đo bằng sự biến đổi nồng độ các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian
B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng
C. Tốc độ phản ứng giảm theo tiến trình phản ứng
D. Tốc độ phản ứng tăng lên khi có mặt chất xúc tác
656 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com