55 Bài tập Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đáp án
163 người thi tuần này 4.6 424 lượt thi 55 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Nam Định 2025 có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 2)
55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn B.
Câu 7
Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thế mạnh về nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thế mạnh về nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Lời giải
Chọn A.
Câu 8
Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam không có vai trò nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam không có vai trò nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn D.
Câu 14
Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam có ý nghĩa nào sau đây?
Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam có ý nghĩa nào sau đây?
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn C.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn B.
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn D.
Lời giải
Chọn A.
Lời giải
Chọn B.
Câu 31
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi dưới đây:
Sản lượng hải sản khai thác và nuôi trồng của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021.
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2010
2015
2021
Khai thác
707,0
913,6
1167,9
Nuôi trồng
80,8
86,5
101,3
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022)
Tính tỉ trọng sản lượng hải sản nuôi trồng so với tổng sản lượng hải sản của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi dưới đây:
Sản lượng hải sản khai thác và nuôi trồng của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021.
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2015 |
2021 |
Khai thác |
707,0 |
913,6 |
1167,9 |
Nuôi trồng |
80,8 |
86,5 |
101,3 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022)
Tính tỉ trọng sản lượng hải sản nuôi trồng so với tổng sản lượng hải sản của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Lời giải
Bảng số liệu
Năm |
2010 |
2015 |
2021 |
Nuôi trồng (%) |
10,3 |
8,6 |
8,0 |
Đoạn văn 1
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Cá biển chiếm tỉ trọng lớn trong sản lượng hải sản khai thác ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Một số hoạt động khác như chế biến và bảo quản hải sản đông lạnh, hải sản khô, nước mắm,... được phát triển ở hầu khắp các địa phương. Để tăng năng suất và sản lượng khai thác, người dân ở Duyên hải Nam Trung Bộ đã đầu tư đội tàu công suất lớn với máy móc, thiết bị hiện đại có cả hệ thống giám sát, truy xuất nguồn gốc cùng cải tiến công nghệ chế biến và bảo quản sản phẩm. Điều này giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, bảo vệ môi trường và có ý nghĩa trong bảo vệ chủ quyền vùng biển, đảo, thềm lục địa; góp phần thực hiện quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.”
Lời giải
Đúng.
Câu 33
B. Khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ vừa mang ý nghĩa về phát triển kinh tế, vừa mang ý nghĩa về an ninh - quốc phòng.
Lời giải
Đúng.
Câu 34
C. Sản phẩm chế biến từ hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ đa dạng, phong phú và có giá thành cao trên thị trường.
Lời giải
Sai.
Câu 35
D. Một trong những nguyên nhân giúp tăng năng suất và sản lượng khai thác ở Duyên hải Nam Trung Bộ là khai thác triệt để nguồn lợi hải sản ven bờ.
Lời giải
Sai.
Đoạn văn 2
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển, nơi đây đã hình thành nhiều cảng biển loại I, II, III và các bến cảng nước sâu. Các cảng biển loại I là Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hoà; các bến cảng nước sâu gồm Dung Quất (Quảng Ngãi), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định), Vân Phong (Khánh Hoà),... Cảng Đà Nẵng trong tương lai sẽ trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Cảng Vân Phong được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 121)
Câu 36
A. Duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển vì gần các tuyến hàng hải quốc tế và có đường bờ biển dài.
Lời giải
Sai.
Câu 37
B. Cảng Vân Phong trong tương lai sẽ trở thành đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây.
Lời giải
Sai.
Câu 38
C. Các loại cảng biển chính ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là cảng biển loại I, II, III và các bến cảng nước sâu.
Lời giải
Đúng.
Câu 39
D. Các cảng biển có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển và chuyển dịch kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Lời giải
Đúng.
Đoạn văn 3
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Du lịch biển, đảo là thế mạnh nổi trội của Duyên hải Nam Trung Bộ. Các loại hình du lịch biển, đảo được chú trọng phát triển là du lịch nghỉ dưỡng biển, khám phá tự nhiên (rạn san hô, cảnh quan biển, đảo,...), lễ hội biển,... Các cơ sở lưu trú, cơ sở vui chơi giải trí ngày càng hiện đại. Du lịch biển, đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ đang phát triển theo hướng xây dựng các khu du lịch, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn quốc tế, hướng tới phát triển du lịch bền vững. Đà Nẵng, Nha Trang (Khánh Hoà), Quy Nhơn (Bình Định),... là những trung tâm du lịch biển lớn của cả nước, hằng năm thu hút hàng chục triệu lượt khách du lịch trong nước và quốc tế.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 123)
Câu 40
A. Các cơ sở lưu trú và vui chơi giải trí ở Duyên hải Nam Trung Bộ còn lạc hậu, gây khó khăn trong việc thu hút khách du lịch.
Lời giải
Sai.
Câu 41
B. Du lịch biển, đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ góp phần tăng trưởng kinh tế cho vùng và hướng đến du lịch bền vững.
Lời giải
Đúng.
Câu 42
C. Du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ thu hút hàng chục triệu lượt khách du lịch trong nước và quốc tế.
Lời giải
Đúng.
Câu 43
D. Du lịch biển, đảo là thế mạnh nổi trội của Duyên hải Nam Trung Bộ vì có nhiều bãi biển đẹp, nắng ấmq quanh năm.
Lời giải
Đúng.
Đoạn văn 4
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“ Tập trung phát triển mạnh kinh tế biển kết hợp với bảo đảm quốc phòng an ninh trên biển, nhất là các ngành như: du lịch và dịch vụ biển; kinh tế hàng hải; khai thác dầu khí và các tài nguyên khoáng sản biển khác; nuôi trồng và khai thác hải sản; công nghiệp ven biển; năng lượng tái tạo, nhất là năng lượng gió ven bờ và năng lượng gió ngoài khơi; các ngành kinh tế biển mới,...”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 123)
Lời giải
Đúng.
Câu 45
B. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp ngành kinh tế biển.
Lời giải
Đúng.
Câu 46
C. Nuôi trồng và khai thác hải sản phát triển là nhờ nguồn lợi hải sản phong phú từ các bãi tôm, bãi cá lớn và hai ngư trường Cà Mau - Kiên Giang, Hoàng Sa - Trường Sa.
Lời giải
Sai.
Câu 47
D. Năng lượng tái tạo đã thay thế nguồn năng lượng cũ như là năng lượng gió ven bờ và năng lượng gió ngoài khơi.
Lời giải
Sai.
Đoạn văn 5
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Khai thác khoáng sản biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ nổi bật là muối với sản lượng đứng đầu cả nước và đã hình thành các cánh đồng muối nổi tiếng như: Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận),... Ngoài ra, một số khoáng sản khác như: cát thuỷ tinh, ti-tan (ở Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định) và khí tự nhiên (ở Bình Thuận) được khai thác và bước đầu đạt hiệu quả. Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) là trung tâm chế biến dầu khí lớn của nước ta và có ý nghĩa rất quan trọng trong tiêu thụ nguyên liệu tại chỗ khi tài nguyên khí tự nhiên ở vùng thềm lục địa Duyên hải Nam Trung Bộ được khai thác.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 120)
Câu 48
A. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận) là những cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Lời giải
Đúng.
Lời giải
Sai.
Câu 50
C. Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) có ý nghĩa chủ yếu trong bảo vệ an ninh - quốc phòng của nước ta.
Lời giải
Sai.
Lời giải
Đúng.
Đoạn văn 6
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi từ 1-4 dưới đây:
Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021.
|
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Sản lượng hải sản khai thác (nghìn tấn) |
707,1 |
913,6 |
1144,8 |
1167,9 |
Trong đó: Cá biển |
516,9 |
712,9 |
940,4 |
966,0 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2011, năm 2022)
Câu 52
Tính tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong tổng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên).
Tính tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong tổng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên).
Lời giải
Câu 53
Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 gấp bao nhiêu lần năm 2010? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên)
Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 gấp bao nhiêu lần năm 2010? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên)
Lời giải
1,7 lần.
Câu 54
Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 so với năm 2000? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên)
Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 so với năm 2000? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên)
Lời giải
Câu 55
Biết tổng sản lượng hải sản khai thác của cả nước năm 2021 là 3743,8 nghìn tấn. Tính tỉ trọng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 so với tổng sản lượng hải sản khai thác của cả nước. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên)
Biết tổng sản lượng hải sản khai thác của cả nước năm 2021 là 3743,8 nghìn tấn. Tính tỉ trọng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 so với tổng sản lượng hải sản khai thác của cả nước. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên)
Lời giải
31,2%.
85 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%