Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 7)

136 người thi tuần này 4.6 362 lượt thi 28 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

5526 người thi tuần này

Tổng hợp 20 đề thi thử môn Địa Lý có đáp án mới nhất (đề số 10)

34.8 K lượt thi 40 câu hỏi
1867 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 1)

4.9 K lượt thi 28 câu hỏi
1193 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 1)

10.5 K lượt thi 40 câu hỏi
842 người thi tuần này

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Địa lí - Sở Nam Định 2025 có đáp án

1.7 K lượt thi 28 câu hỏi
722 người thi tuần này

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 2)

1.9 K lượt thi 28 câu hỏi
540 người thi tuần này

55 bài tập Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có đáp án

2.4 K lượt thi 55 câu hỏi
469 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 5)

3.5 K lượt thi 40 câu hỏi
449 người thi tuần này

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Địa lí (Đề số 2)

3.7 K lượt thi 40 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Điểm cực Tây phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào sau đây?

Lời giải

Chọn A.

Câu 2

Tác động của xâm nhập mặn là

Lời giải

Chọn A.

Câu 3

Thành phố nào sau đây ở nước ta trực thuộc tỉnh?

Lời giải

Chọn C.

Câu 4

Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng

Lời giải

Chọn C.

Câu 5

Các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là

Lời giải

Chọn C.

Câu 6

Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu khí lớn nhất ở nước ta?

Lời giải

Chọn D.

Câu 7

Loại hình nào sau đây không thuộc về hoạt động Viễn thông?

Lời giải

Chọn B.

Câu 8

Khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nét tính chất

Lời giải

Chọn B.

Câu 9

Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở cao nguyên nào sau đây của khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Lời giải

Chọn C.

Câu 10

Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, khoáng sản than tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

Lời giải

Chọn C.

Câu 11

Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam không có vai trò nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

Lời giải

Chọn A.

Câu 12

Bò được nuôi nhiều ở các tỉnh nào sau đây của Đông Nam Bộ?

Lời giải

Chọn B.

Câu 13

Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam là

Lời giải

Chọn A.

Câu 14

Cho biểu đồ sau:

Media VietJack

 

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2021

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, 2022)

Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu?

Lời giải

Chọn C.

Câu 15

Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng theo hướng

Lời giải

Chọn D.

Câu 16

Đặc điểm nào sau đây không đúng về hạn chế trong phát triển nông nghiệp của Bắc Trung Bộ?

Lời giải

Chọn C.

Câu 17

Biên độ nhiệt năm càng vào phía nam càng giảm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

Lời giải

Chọn D.

Câu 18

Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng chủ yếu do

Lời giải

Chọn D.

Câu 19

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho thông tin sau:

Thông tin. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta thật rõ rệt. Nếu như Đông Bắc đón nhận mùa đông lạnh giá nhất cả nước, với cái rét cắt da cắt thịt và khí hậu khô hanh, mang đậm nét cận nhiệt đới gió mùa, thì Tây Bắc lại có mùa đông ấm hơn và khô hanh hơn. Thú vị hơn nữa, trong khi vùng núi thấp Tây Bắc mang dáng vẻ nhiệt đới, thì càng lên cao, cảnh quan lại chuyển mình, mang dáng dấp của vùng ôn đới.

a) Vùng Đông Bắc có địa hình cao hơn so với vùng Tây Bắc.

b) Đông Bắc có mùa đông lạnh và đến sớm nhất cả nước do các cánh cung đón gió kết hợp với vị trí địa lí.

c) Tây Bắc có mùa đông ít lạnh và đến muộn hơn do địa hình lòng chảo cản gió Đông Bắc vào.

d) Sự khác nhau về độ cao địa hình tạo nên sự khác nhau về khí hậu.

Lời giải

a) Sai
b) Đúng
c) Sai

d) Đúng

Câu 20

Câu 2: Cho thông tin sau:

Thông tin. Các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ là trung tâm kinh tế mà còn là trung tâm dịch vụ của cả nước. Sự tập trung đông dân và mức sống cao đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ và đa dạng.

a) Số dân đông và mức sống tăng cao làm tăng nhu cầu sử dụng dịch vụ như du lịch, mua sắm, di chuyển.

b) Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ đứng đầu cả nước.

c) Dịch vụ phát triển thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

d) Ngành dịch vụ chủ yếu phát triển mạnh ở các vùng nông thôn, đồng bằng, ven biển.

Lời giải

a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai

Câu 21

Câu 3: Cho thông tin sau:

Thông tin. Với lợi thế về hệ sinh thái đất ngập nước rộng lớn, mạng lưới sông ngòi dày đặc, cùng nền văn hóa đa dạng, Đồng bằng sông Cửu Long đã phát triển được các sản phẩm du lịch đặc trưng. Sự đa dạng trong sản phẩm du lịch tạo nên sự khác biệt cho Đồng bằng sông Cửu Long so với các vùng miền khác.       

a) Du lịch sông nước miệt vườn là một trong những nét đặc trưng của du lịch Đồng bằng sông Cửu Long.

b) Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh về du lịch sinh thái, du lịch sông nước, du lịch mạo hiểm - thám hiểm và du lịch nghỉ dưỡng biển - đảo.

c) Các sản phẩm du lịch được xây dựng dựa trên lợi thế về hệ sinh thái, văn hóa và địa lý của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.       

d) Cô Tô là một trong những điểm du lịch nổi tiếng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải

a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Sai

Câu 22

Câu 4: Cho biểu đồ sau:

 Media VietJack

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ

CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

 (Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)

a) Tỉ lệ gia tăng dân số Hoa Kì có xu hướng tăng nhanh.

b) Số dân Hoa Kì tăng gấp khoảng 1,2 lần trong giai đoạn 2000 - 2020.

c) Tỉ lệ tăng dân số tăng nhanh hơn so với số dân giai đoạn 2000 - 2020.

d) Số dân Hoa Kì năm 2020 cao nhất trong giai đoạn 2000 - 2020.

Lời giải

a) Sai
b) Đúng
c) Sai

d) Đúng

Câu 23

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG TẠI LAI CHÂU NĂM 2021 (Đơn vị: °C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lai Châu

12,6

17

20,2

21,8

24,5

24,1

23,9

24

23,3

20,4

17

14,2

(Nguồn: gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

Lời giải

20°C

Câu 24

Câu 2: Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM 2022 TẠI CÀ MAU

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lưu lượng

 Mưa

0,1

0,9

105,2

327,0

319,5

225,4

565,0

228,3

409,2

352,7

313,3

71,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng lượng mưa tại Cà Mau năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm).

Lời giải

2 919 mm

Câu 25

Câu 3: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM NĂM 2022

Quốc gia

Việt Nam

Diện tích (nghìn km²)

331,3

Dân số (nghìn người)

99 461,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính mật độ dân số của Việt Nam năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²).

Lời giải

300 người/km²

Câu 26

Câu 4: Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢT KHÁCH TẠI CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 – 2022 (Đơn vị: Nghìn lượt khách)

Năm

2015

2017

2021

2022

Khách trong nước

102 200

132 837,9

60 453,24

124 641,15

Khách quốc tế

11 811

31 49,47

13 747,3

10 791,18

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng của khách quốc tế đến Việt Nam trong giai đoạn 2015 - 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Lời giải

91%

Câu 27

Câu 5: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA HÈ THU GIAI ĐOẠN 1990 - 2020

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm

1990

2000

2010

2020

Diện tích (nghìn ha)

1 215,7

2 292,8

2 436,0

2 669,1

Sản lượng (nghìn tấn)

4 090,5

8 625,0

11 686,1

14 780,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính năng suất của lúa hè thu năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tấn/ha).

Lời giải

6 tấn/ha

Câu 28

Câu 6: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2021

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Tiêu chí

2010

2015

2020

2021

Diện tích rừng tự nhiên

2 653,9

2 246,0

2 179,8

2 104,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính trung bình mỗi năm diện tích rừng tự nhiên của Tây Nguyên giai đoạn 2010 - 2021 giảm đi bao nhiêu nghìn ha (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha).

Lời giải

50 nghìn ha
4.6

72 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%