Ngữ pháp: There is/ There are

31 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 25 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

80 người thi tuần này

Ngữ pháp: Giới từ chỉ thời gian

1.1 K lượt thi 15 câu hỏi
79 người thi tuần này

Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es

0.9 K lượt thi 25 câu hỏi
76 người thi tuần này

Từ vựng: Thành viên trong gia đình

1 K lượt thi 19 câu hỏi
76 người thi tuần này

Ngữ pháp: Tính từ đuôi -ed/ -ing

1 K lượt thi 14 câu hỏi
75 người thi tuần này

Reading: Động vật

1.1 K lượt thi 25 câu hỏi
67 người thi tuần này

Ngữ âm: Cách đọc đuôi -ed

837 lượt thi 15 câu hỏi
62 người thi tuần này

Reading: Thể thao

1.1 K lượt thi 26 câu hỏi
61 người thi tuần này

Từ vựng: Phim ảnh và chương trình truyền hình

1 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Put the correct answer into the box.

(There isn’t/There aren’t)…any pets in our school.

Lời giải

Trả lời:

Pets (những con thú cưng) là danh từ đếm được số nhiều =>đi cùng với There aren’t

Đáp án: There aren’t any pets in our school.

Tạm dịch: Không có con thú cưng nào ở trường của chúng tôi cả

Câu 2

(There isn’t/There aren’t)…tables for all the guests.

Lời giải

Trả lời:

Tables: (những cái bàn) là danh từ đếm được số nhiều =>đi cùng với There aren’t

Đáp án: There aren’t tables for all the guests.

Tạm dịch: Không có bàn cho tất cả những vị khách

Câu 3

(There isn’t/There aren’t)…any cookies left.

Lời giải

Trả lời:

Cookies (những cái bánh quy) là danh từ đếm được số nhiều =>đi cùng với There aren’t

Đáp án: There aren’t any cookies left.

Tạm dịch: Chẳng còn cái bánh quy nào cả

Câu 4

(There isn’t/There aren’t)…furniture in this room.

Lời giải

Trả lời:

Furniture (đồ nội thất) là danh từ không đếm được =>đi cùng với There isn’t

Đáp án:  There isn’t furniture in this room.

Tạm dịch: Chẳng có nội thất gì trong căn phòng này.

Câu 5

(There isn’t/There aren’t)…a place for us to stay.

Lời giải

Trả lời:

A place (một nơi chốn) là danh từ đếm được số ít =>đi cùng với There isn’t

Đáp án:  There isn’t a place for us to stay.

Tạm dịch: Chẳng có nơi nào cho chúng tôi ở

Câu 6

There ____ five people in my family.

Lời giải

Trả lời:

People (người) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại C, D)

Câu để giới thiệu có bao nhiêu người trong nhà =>thể khẳng định (there are)

=> There are five people in my family.

Tạm dịch: có 5 người trong nhà tôi.

Đáp án: A

Câu 7

There ____ a big photo of her family on the wall.

Lời giải

Trả lời:

a big photo (một bức tranh lớn) là danh từ đếm được số ít =>đi với động từ tobe “is”

Câu để giới thiệu có một bức tranh =>thể khẳng định (there is)

=> There is a big photo of her family on the wall.Tạm dịch: Có một bức tranh lớn của gia đình cô ấy ở trên tường

Đáp án: B

Câu 8

Oh! There _______ any pens in my pencil case!

Lời giải

Trả lời:

- pens (những cái bút) là danh từ đếm được số nhiều => are

- Dùng any trong câu phủ định =>aren’t

=>  Oh! There aren’t  any pens in my pencil case!

Tạm dịch: Ôi! Không có cái bút nào trong hộp bút của tớ!

Đáp án: C

Câu 9

Where ____ the books? Are they _____ the shelf?

Lời giải

Trả lời:

The books (những quyển sách) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại B và C)

Cụm từ: on the shelf (trên giá ) =>loại D

=> Where are the books? Are they on the shelf?

Tạm dịch: Những quyển sách đang ở đâu ? Chúng có ở trên giá không ?

Đáp án:  A

Câu 10

There _____ three Japanese students in my class.

Lời giải

Trả lời:

Students (những học sinh) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are”

=> There are three Japanese students in my class.

Tạm dịch: Có 3 học sinh Nhật trong lớp của tôi

Đáp án: C

Câu 11

Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh

There/any/people/the room?

 Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnhThere/any/people/the room? (ảnh 1)

Lời giải

Trả lời:

Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)

Cấu trúc: Are + there + N số nhiều đếm được…?

=> Are there people in the room?

Tạm dịch: người trong phòng không?

Câu 12

______ any pillows on the bed.

Lời giải

Trả lời:

Pillows (những cái gối) là danh từ đếm được số nhiều =>đi với động từ to be “are”

Trong câu chứa any =>câu phủ định

=> There aren’t any pillows on the bed. 

Tạm dịch: Không có cái gối nào trên giường

Đáp án: C

Câu 13

There _____ a big table and some chairs in the livingroom.

Lời giải

Trả lời:

Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is

Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are

Ta thấy danh từ bắt đầu trong chuỗi liệt kê  là danh từ số  ít (a big table).

Do đó, ta dùng there is

Tạm dịch: Có một cái bàn và một vài cái ghế trong phòng khách

Đáp án:   A

Câu 14

What are those?  - _____ CDs.

Lời giải

Trả lời:

CDs là danh từ đếm được số nhiều =>đi với động từ to be “are”

Cấu trúc They are + N (số nhiều)

=> What are those?  -  They are CDs.

Tạm dịch: Đó là những cái gì vậy? - Đó là những đĩa CD

Đáp án: C

Câu 15

How many windows ______ in your class?

Lời giải

Trả lời:

Cấu trúc hỏi số lượng: How many + N đếm được số nhiều + are there + …?

=> How many windows are there in your class?

Tạm dịch: Có bao nhiêu cửa số trong lớp của bạn?

Đáp án: A

Câu 16

How many chalkboards are there in your class? – _____ only one.

Lời giải

Trả lời:

Only one (chỉ có một) =>đi với động từ tobe “is”

=> How many chalkboards are there in your class? – There is only one.

Tạm dịch: Có bao nhiêu cái bảng trong lớp học của bạn? Chỉ có một cái

Đáp án: A

Câu 17

Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh

There/big/mirror/ in /my /bedroom.

 Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnhThere/big/mirror/ in /my /bedroom. (ảnh 1)

Lời giải

Trả lời:

Danh từ “mirror” là danh từ đếm được số ít nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít

Cấu trúc: There is + a/ an+ N số ít đếm được…

=> There is a big mirror in my bedroom.

Tạm dịch:Có một tấm gương lớn trong phòng ngủ của tôi.

Câu 18

There/not/any/biscuits/.

 Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnhThere/not/any/biscuits/. (ảnh 1)

Lời giải

Trả lời:

Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)

Cấu trúc: There aren’t (any) + N số nhiều đếm được

=> There aren’t any biscuits.

Tạm dịch: Không cái bánh quy nào.

Câu 19

There/five French students/his class.

 Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnhThere/five French students/his class. (ảnh 1)

Lời giải

Trả lời:

Danh từ “students” (học sinh) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)

Cấu trúc: There are + N số nhiều đếm được

=> There are five French students in his class.

Tạm dịch: năm học sinh Pháp trong lớp của anh ta.

Câu 20

_____ a clock in your room?

Lời giải

Trả lời:

a clock (một cái đồng hồ) là danh từ đếm được số ít =>đi với động từ tobe “is”

=> Is there a clock in your room?

Tạm dịch: Có đồng hồ trong phòng của cậu không?

Đáp án: B

Câu 21

How _____ money do you want?

Lời giải

Trả lời:

Money (tiền) là danh từ không đếm được, khi hỏi về số lượng ta dùng cấu trúc How much

=> How much money do you want?

Tạm dịch: Bạn muốn bao nhiêu tiền?

Đáp án: B

Câu 22

There ____ a lot of food in the fridge, so help yourself.

Lời giải

Trả lời:

Food là danh từ không đếm được => Dùng cấu trúc There is

=> There is a lot of food in the fridge, so help yourself.

Tạm dịch: Có một ít thức ăn trong tủ lạnh, tự nhiên nhé

Đáp án: B

Câu 23

Tìm lỗi sai trong câu sau.

There are (A)a ring (B), two desks (C), a notebook on the table.

Lời giải

Trả lời:

Nếu sau động từ tobe có nhiều danh từ khác nhau, động từ tobe sẽ chia theo danh từ đứng gần nó nhất. Ở trong câu này, danh từ đứng gần tobe là “a ring” (danh từ số ít đếm được) nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít (is)

Sửa: are ->is

=>There is a ring, two desks, a notebook on the table.

Tạm dịch: một chiếc nhẫn, hai bàn làm việc, một cuốn sổ trên bàn.

Câu 24

Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh

There/two chairs/front of/table/.

 Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnhThere/two chairs/front of/table/. (ảnh 1)

Lời giải

Trả lời:

Danh từ “chairs” (ghế) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)

Cấu trúc: There are + N số nhiều đếm được

Giới từ: in front of + N : đứng trước cái gì

=> There are two chairs in front of the table.

Tạm dịch: hai cái ghế trước bàn.

Câu 25

Are there ____ apples in the fridge? – Yes, there are ____.

Lời giải

Trả lời:

Any thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định

Some thường dùng trong câu khẳng định

=> Are there any apples in the fridge? – Yes, there are some

Tạm dịch: Có táo trong tủ lạnh không? Có, có một ít

Đáp án: C

4.6

192 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%