Ngữ pháp: There is/ There are
31 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 25 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Ngữ pháp: Giới từ chỉ thời gian
Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es
Từ vựng: Thành viên trong gia đình
Ngữ pháp: Tính từ đuôi -ed/ -ing
Reading: Động vật
Ngữ âm: Cách đọc đuôi -ed
Reading: Thể thao
Từ vựng: Phim ảnh và chương trình truyền hình
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Trả lời:
Pets (những con thú cưng) là danh từ đếm được số nhiều =>đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t any pets in our school.
Tạm dịch: Không có con thú cưng nào ở trường của chúng tôi cả
Lời giải
Trả lời:
Tables: (những cái bàn) là danh từ đếm được số nhiều =>đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t tables for all the guests.
Tạm dịch: Không có bàn cho tất cả những vị khách
Lời giải
Trả lời:
Cookies (những cái bánh quy) là danh từ đếm được số nhiều =>đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t any cookies left.
Tạm dịch: Chẳng còn cái bánh quy nào cả
Lời giải
Trả lời:
Furniture (đồ nội thất) là danh từ không đếm được =>đi cùng với There isn’t
Đáp án: There isn’t furniture in this room.
Tạm dịch: Chẳng có nội thất gì trong căn phòng này.
Lời giải
Trả lời:
A place (một nơi chốn) là danh từ đếm được số ít =>đi cùng với There isn’t
Đáp án: There isn’t a place for us to stay.
Tạm dịch: Chẳng có nơi nào cho chúng tôi ở
Lời giải
Trả lời:
People (người) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại C, D)
Câu để giới thiệu có bao nhiêu người trong nhà =>thể khẳng định (there are)
=> There are five people in my family.
Tạm dịch: có 5 người trong nhà tôi.
Đáp án: A
Lời giải
Trả lời:
a big photo (một bức tranh lớn) là danh từ đếm được số ít =>đi với động từ tobe “is”
Câu để giới thiệu có một bức tranh =>thể khẳng định (there is)
=> There is a big photo of her family on the wall.Tạm dịch: Có một bức tranh lớn của gia đình cô ấy ở trên tường
Đáp án: B
Lời giải
Trả lời:
- pens (những cái bút) là danh từ đếm được số nhiều => are
- Dùng any trong câu phủ định =>aren’t
=> Oh! There aren’t any pens in my pencil case!
Tạm dịch: Ôi! Không có cái bút nào trong hộp bút của tớ!
Đáp án: C
Lời giải
Trả lời:
The books (những quyển sách) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại B và C)
Cụm từ: on the shelf (trên giá ) =>loại D
=> Where are the books? Are they on the shelf?
Tạm dịch: Những quyển sách đang ở đâu ? Chúng có ở trên giá không ?
Đáp án: A
Lời giải
Trả lời:
Students (những học sinh) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are”
=> There are three Japanese students in my class.
Tạm dịch: Có 3 học sinh Nhật trong lớp của tôi
Đáp án: C
Lời giải
Trả lời:
Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: Are + there + N số nhiều đếm được…?
=> Are there people in the room?
Tạm dịch: Có người trong phòng không?
Lời giải
Trả lời:
Pillows (những cái gối) là danh từ đếm được số nhiều =>đi với động từ to be “are”
Trong câu chứa any =>câu phủ định
=> There aren’t any pillows on the bed.
Tạm dịch: Không có cái gối nào trên giường
Đáp án: C
Lời giải
Trả lời:
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are
Ta thấy danh từ bắt đầu trong chuỗi liệt kê là danh từ số ít (a big table).
Do đó, ta dùng there is
Tạm dịch: Có một cái bàn và một vài cái ghế trong phòng khách
Đáp án: A
Lời giải
Trả lời:
CDs là danh từ đếm được số nhiều =>đi với động từ to be “are”
Cấu trúc They are + N (số nhiều)
=> What are those? - They are CDs.
Tạm dịch: Đó là những cái gì vậy? - Đó là những đĩa CD
Đáp án: C
Lời giải
Trả lời:
Cấu trúc hỏi số lượng: How many + N đếm được số nhiều + are there + …?
=> How many windows are there in your class?
Tạm dịch: Có bao nhiêu cửa số trong lớp của bạn?
Đáp án: A
Lời giải
Trả lời:
Only one (chỉ có một) =>đi với động từ tobe “is”
=> How many chalkboards are there in your class? – There is only one.
Tạm dịch: Có bao nhiêu cái bảng trong lớp học của bạn? Chỉ có một cái
Đáp án: A
Lời giải
Trả lời:
Danh từ “mirror” là danh từ đếm được số ít nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít
Cấu trúc: There is + a/ an+ N số ít đếm được…
=> There is a big mirror in my bedroom.
Tạm dịch:Có một tấm gương lớn trong phòng ngủ của tôi.
Lời giải
Trả lời:
Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There aren’t (any) + N số nhiều đếm được
=> There aren’t any biscuits.
Tạm dịch: Không có cái bánh quy nào.
Lời giải
Trả lời:
Danh từ “students” (học sinh) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There are + N số nhiều đếm được
=> There are five French students in his class.
Tạm dịch: Có năm học sinh Pháp trong lớp của anh ta.
Lời giải
Trả lời:
a clock (một cái đồng hồ) là danh từ đếm được số ít =>đi với động từ tobe “is”
=> Is there a clock in your room?
Tạm dịch: Có đồng hồ trong phòng của cậu không?
Đáp án: B
Lời giải
Trả lời:
Money (tiền) là danh từ không đếm được, khi hỏi về số lượng ta dùng cấu trúc How much
=> How much money do you want?
Tạm dịch: Bạn muốn bao nhiêu tiền?
Đáp án: B
Lời giải
Trả lời:
Food là danh từ không đếm được => Dùng cấu trúc There is
=> There is a lot of food in the fridge, so help yourself.
Tạm dịch: Có một ít thức ăn trong tủ lạnh, tự nhiên nhé
Đáp án: B
Lời giải
Trả lời:
Nếu sau động từ tobe có nhiều danh từ khác nhau, động từ tobe sẽ chia theo danh từ đứng gần nó nhất. Ở trong câu này, danh từ đứng gần tobe là “a ring” (danh từ số ít đếm được) nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít (is)
Sửa: are ->is
=>There is a ring, two desks, a notebook on the table.
Tạm dịch: Có một chiếc nhẫn, hai bàn làm việc, một cuốn sổ trên bàn.
Lời giải
Trả lời:
Danh từ “chairs” (ghế) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There are + N số nhiều đếm được
Giới từ: in front of + N : đứng trước cái gì
=> There are two chairs in front of the table.
Tạm dịch: Có hai cái ghế trước bàn.
Lời giải
Trả lời:
Any thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định
Some thường dùng trong câu khẳng định
=> Are there any apples in the fridge? – Yes, there are some
Tạm dịch: Có táo trong tủ lạnh không? Có, có một ít
Đáp án: C
192 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%