Reading: Hoạt động giải trí

33 người thi tuần này 4.6 636 lượt thi 20 câu hỏi 30 phút

🔥 Đề thi HOT:

98 người thi tuần này

Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es

1 K lượt thi 25 câu hỏi
84 người thi tuần này

Ngữ âm: Cách đọc đuôi -ed

898 lượt thi 15 câu hỏi
83 người thi tuần này

Reading: Động vật

1.1 K lượt thi 25 câu hỏi
74 người thi tuần này

Ngữ pháp: Tính từ đuôi -ed/ -ing

1 K lượt thi 14 câu hỏi
67 người thi tuần này

Từ vựng: Thành viên trong gia đình

1 K lượt thi 19 câu hỏi
66 người thi tuần này

Ngữ pháp: Giới từ chỉ thời gian

1.1 K lượt thi 15 câu hỏi
64 người thi tuần này

Reading: Thể thao

1.1 K lượt thi 26 câu hỏi
57 người thi tuần này

Ngữ pháp: Đại từ sở hữu

873 lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Trả lời:

Cheap (Adj): rẻ        

Popular (adj): phổ biến                   

Expensive (adj): đắt                        

Kind (adj): thân thiện

=>Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.

Tạm dịch: Truyền hình xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó trở thành một trong những hình thức giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.

Đáp án cần chọn là: B

Lời giải

Trả lời:

news: tin tức  (n)      

sports: những môn thể thao  (n)                        

cartoons: hoạt hình  (n)                  

plays: những trò chơi (n)      

=> Television offers (2) cartoons for children, 

Tạm dịch: Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em,

Đáp án cần chọn là: C

Lời giải

Trả lời:

programs: những chương trình  (n)      

channels: các kênh     (n)                    

reports: những bản báo cáo    (n)                      

sets: bộ  (n)      

=>  Television offers cartoons for children, world news, music and many other (3) programs.

Tạm dịch: Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.

Đáp án cần chọn là: A

Lời giải

Trả lời:

athletes: vận động viên  (n)        

time: thời gian   (n)                       

studio: trường quay (n)      

channel: kênh  (n)      

=> If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports (4) channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening.Tạm dịch: Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế.

Đáp án cần chọn là: D

Lời giải

Trả lời:

with: với     (prep)     

among: ở giữa trong số nhiều người nhiều vật  (prep)                  

between: giữa    (prep)                  

like: thích, như   (prep)     

Cụm từ: between ... and ... giữa cái gì và cái gì

=> And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) between viewers and producers.

Tạm dịch: Và, các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.   

Xem Bài Dịch  

Ti vi xuất hiện lần đầu tiên khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. Ti vi tạo ra phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Sau đó anh ấy có thể thưởng thức một chương trình phát sóng trực tiếp của một trận bóng đá quốc tế. Truyền hình cũng là một cách rất hữu ích để các công ty quảng cáo sản phẩm của họ. Không quá khó để giải thích lí do ngày nay chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy một chiếc TV ở trong mọi gia đình. Các kỹ sư đang phát triển TV tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7

How often do people watch TV?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 8

How many hours a week do American watch TV?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 9

What are the disadvantages of watching TV too much?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 10

What can TV help people?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 12

I never watch love films. I think they are very (2) _______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 13

They are exciting because there's (3) ______ actions.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 18

What does TV offer?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 19

Sports channel is for people who are ______in sports.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 20

Which TV allows communication between viewers and producers?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

127 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%