Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
33600 lượt thi 40 câu hỏi 40 phút
Câu 1:
Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam,... đó là quyết định của
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15-8-1945).
B. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
C. Đại hội Đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.
D. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4-1945).
Câu 2:
Chiều ngày 16-8-1945, theo lệnh của Uỷ ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng
A. thị xã Cao Bằng.
B. thị xã Thái Nguyên,
C. thị xã Tuyên Quang.
D. thị xã Lào Cai.
Câu 3:
Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị vào ngày 18-8-1945 là
A. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 4:
Sự kiện gắn với khởi nghĩa ở Hà Nội năm 1945
A. hàng chục vạn nhân dân nội thành xuống đường biểu dương lực lượng.
B. hàng chục vạn nhân dân ngoại thành kéo vào biểu tình, thị uy chiếm các công sở.
C. khởi nghĩa nổ ra và giành được thắng lợi trong một ngày.
D. câu A và B đúng.
Câu 5:
Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với khởi nghĩa vũ trang.
B. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh chính trị thuần túy.
D. đấu tranh quân sự và ngoại giao.
Câu 6:
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi trong 15 ngày, đó là
A. từ ngày 13 đến 27-8-1945.
B. từ ngày 14 đến 28-8-1945.
C. từ ngày 15 đến 29-8-1945.
D. từ ngày 16 đến 30-8-1945.
Câu 7:
Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là
A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nuớc, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận thống nhất.
C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.
Câu 8:
Nhà thơ Tố Hữu viết:
"Ba mươi năm chân không mỏi
Mà đến bây giờ mới tới nơi. ”
Đó là hai câu thơ nói về quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người quay về Tổ quốc. Vậy, Nguyễn Ái Quốc về nước vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 25-1-1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.
B. Ngày 28-1-1941, tại Tân Trào - Tuyên Quang
C. Ngày 28-1-1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.
D. Ngày 28-2-1941, tại Hà Nội.
Câu 9:
Việc gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn là việc làm của tổ chức nào?
A. Đội du kích Bắc Sơn.
B. Đội Cứu quốc quân.
C. Đội du kích Thái Nguyên.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 10:
Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được áp dụng vào thời điểm nào?
A. Từ Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941).
B. Khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945).
C. Từ Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (13 - 15-8-1945).
D. Từ Đại hội Quốc dân Tân Trào (16-8-945).
Câu 11:
Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp - Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944 - 1945?
A. đa số là nông dân.
B. đa số là công nhân,
C. đa số là thợ thủ công.
D. đa số là thợ mỏ.
Câu 12:
Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9-1940 là
A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp.
B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật – Pháp
C. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam.
D. Nhật đã ép Pháp kí nhiều điều ước chấp nhận Nhật có những đặc quyền ở Việt Nam.
Câu 13:
Mục đích của Nhật Bản khi đẩy mạnh tuyên truyền về thuyết Đại Đông Á nhằm
A. thúc đẩy quá trình giao lưu, truyền bá văn hoá Nhật Bản - Việt Nam.
B. để nhân dân Đông Dương hiểu và tích cực hợp tác với quân đội Nhật Bản trong cuộc đấu tranh thủ tiêu nền thống trị của Pháp ở đây.
C. xây dựng cơ sở xã hội cho việc thiết lập một nền thống trị của Nhật Bản ở Việt Nam trong nay mai.
D. tạo ra một áp lực chính trị - xã hội để buộc Pháp phải phục tùng mọi ý đồ cai trị của Nhật.
Câu 14:
Tình hình Việt Nam từ sau tháng 3-1945 có chuyển biến quan trọng là
A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam.
B. vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu.
C. cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì đấu tranh mới: chống chiến tranh đế quốc.
D. nhân dân Việt Nam chịu cảnh áp bức thống trị tàn bạo của phát xít Pháp - Nhật.
Câu 15:
Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam?
A. Chính sách "Kinh tế thời chiến".
B. Chính sách "Thuộc địa thời chiến"
C. Chính sách "Kinh tế chỉ huy".
D. Chính sách "Kinh tế mới".
Câu 16:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 6 (11-1939) đã khẳng định vấn đề gì?
A. Cách mạng Việt Nam phải chuyển sang thời kì đấu tranh vũ trang chống đế quốc.
B. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam phải tập trung chống phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.
C. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải tập trung chống đế quốc, thực hiện ruộng đất cho dân cày.
D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải đấu tranh lật đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
Câu 17:
Hội nghị Quân sự Bắc Kì (15-4-1945) quyết định những vấn đề gì?
A. Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 18:
Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939) là
A. Hội nghị đã đánh dấu sự mở đầu cho việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Hội nghị đã đánh dấu quá trình hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cho cách mạng Việt Nam.
C. Hội nghị đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam -từ đây cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc được đặt dưới sự lãnh đạo của một chính đảng duy nhất - Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Hội nghị mở ra một thời kì đấu tranh mới cho cách mạng Việt Nam: đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, giành chính quyền từng phần tiến tới giành chính quyền trên phạm vi cả nước.
Câu 19:
Chính sách mà thực dân Pháp thi hành ở Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bắt thanh niên Việt Nam đi lính đánh thuê cho Pháp để trả thù Đức.
B. vơ vét sức người, sức của của Việt Nam dốc vào cuộc chiến tranh
C. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự chống Đức.
D. biến Việt Nam thành sân sau của Pháp để chống Đức.
Câu 20:
Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật - Pháp đã dẫn đến hậu quả
A. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật sâu sắc.
B. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.
C. mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp sâu sắc.
D. mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
Câu 21:
Một trong những nội dung của Hội nghị Trung ương tháng 11-1939 là
A. đánh dấu bước chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng đúng đắn.
B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. thành lập Mặt trận Việt Minh.
D. chủ trương khởi nghĩa vũ trang.
Câu 22:
Hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc này là
A. đánh đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. chống phát xít và bọn tay sai thân Nhật.
D. tất cả các nhiệm vụ trên.
Câu 23:
Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày” được Đảng ta chỉ đạo giải quyết trong thời kì 1939 - 1945
A. tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để gương cao khẩu hiệu dân tộc.
B. tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.
C. tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ.
D. cả câu A và B đều đúng.
Câu 24:
Sau ba mươi năm xa Tổ quốc, Nguyễn Ái Quốc về nước vào thời điểm mà cuộc Chiến tranh thế giới
A. chuẩn bị kết thúc.
B. mới bùng nổ.
C. đang bước vào giai đoạn thứ hai.
D. đang đánh bại phát xít Đức.
Câu 25:
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945 vì
A. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.
C. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
Câu 26:
Nhật tiến hành đảo chính Pháp vào đêm 9-3-1945 vì
A. Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh - Mĩ.
B. phe phát xít đang thua to ở châu Á- Thái Bình Dương.
C. để tránh hậu họa khi Đồng minh vào Đông Dương, Pháp sẽ dựa vào Đồng minh hất cẳng Nhật.
D. quân đội Pháp đang được củng cố ở Đông Dương.
Câu 27:
Ngay trong đêm 9-3-1945, khi Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và nhận định tình hình
A. cuộc đảo chính Nhật - Pháp gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện.
B. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật.
D. Nhật đảo chính Pháp tạo thời cơ cho Cách mạng tháng Tám bùng nổ.
Câu 28:
Cho các sự kiện:
1. “Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được ban hành.
2. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp tại Tân Trào (Tuyên Quang).
3. Hội nghị Trung ương lần thứ 8 của Đảng.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian
A. 3, 1, 2.
B. 3, 2, 1.
C. 2, 3, 1.
D. 2, 1, 3.
Câu 29:
Thực hiện Chỉ thị “ Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, nhân dân ta phải
A. chuẩn bị đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc.
B. đứng lên đánh Pháp đuổi Nhật.
C. thực hiện một Cao trào “kháng Nhật cứu nước” để chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa trong toàn quốc.
D. Tổng khởi nghĩa để giành chính quyền trong toàn quốc.
Câu 30:
Ngày 15 tháng 5 năm 1945 diễn ra sự kiện có liên quan đến việc tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
B. Ban Thuờng vụ Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì.
C. Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thống nhất thành Việt Nam Giải phóng quân.
D. Khu giải phóng Việt Bắc chính thức được thành lập.
Câu 31:
Thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là
A. quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ Trần Trọng Kim cùng tay sai của Nhật hoang mang.
B. Nhật đảo chính Pháp, làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn một kẻ thù.
C. Nhật lần lượt rút khỏi khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
D. Mĩ thả hai quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki tiêu diệt phát xít Nhật.
Câu 32:
Ngay từ ngày 13-8-1945, khi nhận được tin về việc Nhật đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã
A. triệu tập ngay Hội nghị toàn quốc để phát lệnh tổng khởi nghĩa.
B. triệu tập Đại hội quốc dân tại Tân Trào (Tuyên Quang) để bàn kế hoạch tổng khởi nghĩa.
C. phát động quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
D. thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 33:
Tháng 8-1945, điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi tạo thời cơ cho nhân dân Việt Nam vùng lên tổng khởi giành lại độc lập đó là
A. sự thất bại của phe phát xít trên chiến trường châu Âu.
B. sự đầu hàng của phát xít Italia và phát xít Đức.
C. sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.
D. sự thắng lợi của phe Đồng minh chống phát xít.
Câu 34:
Cơ sở pháp lí về quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam được thể hiện trong Tuyên ngôn Độc lập ngày 2-9-1945 là
A. nước Việt Nam thật sự trở thành một nước tự do, độc lập.
B. nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
D. nước Việt Nam đã hòa bình.
Câu 35:
Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 13 đến 15-8-1945 đã quyết định vấn đề gì?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 36:
Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (ngày 16-8-1945) gồm những đại biểu thuộc các thành phần và các miền nào?
A. Ba xứ thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu ý chí và nguyện vọng của toàn dân.
B. Toàn thể các tầng lớp nhân dân.
C. Giai cấp tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước.
D. Các đảng phái đoàn thể tổ chức mặt trận trong cả nước.
Câu 37:
Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào (15-8-1945).
Câu 38:
Kẻ thù của nhân dân Đông Dương trước ngày 9-3-1945 là
A. thực dân Pháp và bọn phong kiến tay sai.
B. thực dân Pháp, phát xít Nhật và bọn tay sai của chúng
C. phát xít Nhật và bọn tay sai của chúng.
D. thực dân Pháp và đồng minh của Pháp ở Đông Dương.
Câu 39:
“Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta...”. Đó là nội dung của
B. Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn quốc nổi dậy khởi nghĩa
C. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
D. Thư Hồ Chí Minh gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 40:
“Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát “Tiến quân ca” lần đầu tiên vang lên. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở
A. Hà Nội (19-8-1945).
B. Huế (23-8-1945).
C. Sài Gòn (25-8-1945).
D. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-1945).
3 Đánh giá
67%
33%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com