Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
33594 lượt thi 41 câu hỏi 40 phút
Câu 1:
Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1953) đề ra kế hoạch tác chiến Đông - Xuân (1953 - 1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận
A. chính trị và quân sự.
B. chính diện và sau lưng địch,
C. quân sự và ngoại giao.
D. chính trị và ngoại giao.
Câu 2:
Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc, thắng chắc”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. “Tích Cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh chắc thắng”.
Câu 3:
Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954 là
A. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
B. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
C. làm phá sản bước đầu Kế hoạch Nava.
D. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.
Câu 4:
Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong thời gian
A. 55 ngày đêm.
B. 56 ngày đêm.
C. 60 ngày đêm.
D. 65 ngày đêm.
Câu 5:
Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong Chiến dịch Điện Biên Phủ là
A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.
B. “Thà hy sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”
C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”
D. “Tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.
Câu 6:
Cuộc tấn công đợt 1 trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm
A. Độc Lập và Bản Kéo.
B. Him Lam và Độc Lập.
C. toàn bộ phía đông phân khu Trung tâm.
D. Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
Câu 7:
Cuộc tấn công đợt 2 trong Chiến dịch Điện Biên Phủ quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm
A. phía đông khu Trung tâm Mường Thanh.
B. phân khu phía Nam.
C. phân khu phía Đông và phía Nam.
D. các cứ điểm bao vây hầm tướng Đờ Caxtori.
Câu 8:
Một trong những điểm yếu của địch ở Điện Biên Phủ là
A. không có đường tiếp tế.
B. dễ bị cô lập.
C. xây dựng tạm thời.
D. xây dựng trong thế yếu và thua.
Câu 9:
Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được các tướng tá Pháp - Mĩ đánh giá là rất mạnh, vì có
A. 36 cụm cứ điểm.
B. 49 cụm cứ điểm,
C. 53 cụm cứ điểm.
D. 42 cụm cứ điếm.
Câu 10:
Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương diễn ra khi Chiến dịch Điện Biên Phủ
A. chưa nổ ra.
B. đang diễn ra.
C. đã kết thúc.
D. một ngày sau khi Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc.
Câu 11:
Phái đoàn của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa do ai làm trưởng đoàn đến tham dự Hội nghị Giơnevơ?
A. Hồ Chí Minh.
B. Phạm Văn Đồng
C. Trường Chinh.
D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 12:
Nguyên nhân có tính chất quốc tế đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là
A. nhờ sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc.
B. nhờ sự can thiệp sâu của Mĩ vào Đông Dương
C. nhờ sự đồng tình ủng hộ của nhân dân thế giới.
D. câu A và C đúng.
Câu 13:
Kế hoạch chiến lược của Nava ở Đông Dương là
A. giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành thắng lợi về quân sự buộc ta chấp nhận thua đau ở Đông Dương
C. phòng ngự miền Bắc, tấn công miền Nam.
D. phòng ngự miền Nam, tấn công miền Bắc.
Câu 14:
Câu 15:
Cố giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp, đó là
A. âm mưu chiếm đóng Điện Biên Phủ của Pháp.
B. trong bước thứ nhất của Kế hoạch Nava.
C. trong bước thứ hai của Kế hoạch Nava.
D. âm mưu của Pháp khi thực hiện Kế hoạch Nava.
Câu 16:
Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra Kế hoạch quân sự Nava là
A. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
D. giành thắng lợi quân sự kết thức chiến tranh theo ý muốn.
Câu 17:
Để phá sản bước thứ nhất Kế hoạch Nava, chủ trương cơ bản nhất của Đảng ta là
A. đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực lượng.
B. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch
C. phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.
D. giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Luông Phabang.
Câu 18:
Nội dung chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954 là
A. trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B. tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
C. tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông - Xuân 1953 - 1954.
Câu 19:
Lý do nào sau đây không đúng khi nói ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
Câu 20:
Một trong những lí do để Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm” là
A. Điện Biên Phủ là nơi núi rừng hiểm trở.
B. Điện Biên Phủ là nơi khó di chuyển.
C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
D. câu A và B đúng.
Câu 21:
Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như một dấu ấn của thế kỉ XX là
A. một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
B. một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.
C. một Bạch Đằng, một Rạch Gầm - Xoài Mút, một Đống Đa.
D. một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.
Câu 22:
Kế hoạch ngay từ đầu của ta, trước khi nổ súng đánh địch ở Điện Biên Phủ là
A. đánh nhanh, tháng nhanh.
B. đánh chắc, tiến chắc.
C. đánh công kiên và đánh điểm diệt viện.
D. đánh chủ lực ngắn ngày.
Câu 23:
Ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm “quyết chiến chiến lược với Pháp” ở Đông Dương vì
A. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh của Pháp.
B. muốn kết thúc chiến tranh ở Đông Dương phải tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
C. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có nhiều sơ hở.
D. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ xa hậu phương của địch.
Câu 24:
Trên cơ sở phân tích tình hình Điện Biên Phủ, Trung ương Đảng quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ, biến Điện Biên Phủ thành điểm
A. giao chiến giữa ta và Pháp.
B. chiến đấu một mất, một còn giữa ta và Pháp
C. quyết chiến chiến lược giữa ta và địch.
D. tấn công tiêu diệt quân Pháp.
Câu 25:
Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ (1946 - 1954) nguyên nhân quyết định nhất là
A. có một đuờng lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng.
B. toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng
C. có hậu phương vững chắc.
D. có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 26:
Kết quả lớn nhất của Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ.
B. tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.
C. giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân.
D. đập tan hoàn toàn Kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
Câu 27:
Sau khi xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh ở Đông Dương, các tướng tá Pháp, Mĩ chủ quan cho rằng
A. Điện Biên Phủ là pháo đài không thể công phá.
B. Điện Biên Phủ là con nhím của núi rừng Việt Nam.
C. Điện Biên Phủ là một Vécđoong ở Đông Dương.
D. tất cả các câu trên đúng.
Câu 28:
Sau khi xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh ở Đông Dương, Pháp biến Điện Biên Phủ thành
A. trung tâm phòng ngự của Đờ Cátxtơri.
B. tâm điểm của Kế hoạch Nava.
C. tập đoàn cứ điểm mạnh của Kế hoạch Nava.
D. điểm quyết chiến của Nava.
Câu 29:
Ý nghĩa cơ bản nhất của Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là
A. thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.
C. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
D. cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.
Câu 30:
Hiệp định Giơnevơ là văn bản phảp lý quốc tế ghi nhận
A. quyền được hưởng tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C. quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 31:
Căn cứ vào điều kiện khách quan nào mà Việt Nam kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
B. Ba dòng thác cách mạng tấn công vào chủ nghĩa đế quốc
C. Thế giới đang giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng.
D. Liên Xô và Trung Quốc đang ủng hộ ta.
Câu 32:
Một trong các nội dung về quyền dân tộc của ba nước Đông Dương được ghi trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. ba nước Đông Dương thực sự trở thành nước độc lập dân tộc.
B. cấm các nước vi phạm độc lập, chủ quyền của ba nước Đông Dương.
C. các ước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
D. các nước không được tấn công khu phi quân sự ở Đông Dương.
Câu 33:
Cho các sự kiện:
1. Liên quân Lào - Việt tấn công uy hiếp Xênô.
2. Quân ta tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên, bao vây uy hiếp Plâycu.
3. Quân ta tấn công Lai Châu, uy hiếp Điện Biên Phủ.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 2, 1, 3.
B. 3, 1, 2.
C. 3, 2, 1.
D. 2, 3, 1.
Câu 34:
Đợt tấn công thứ ba trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta đồng loạt tấn công
A. phía đông phân khu Trung tâm Mường Thanh.
B. phân khu Độc Lập và Him Lam.
C. phân khu Trung tâm Mường Thanh và phân khu phía Nam.
D. tận sào huyệt hầm Đờ Cátxtơri.
Câu 35:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở
A. châu Á.
B. châu Phi, khu vực Mĩ Latinh.
C. cả châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
D. trên toàn thế giới.
Câu 36:
Hệ quả của việc kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. thắng lợi ngoại giao của ta trong việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946).
B. thắng lợi trong Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc trên bàn đàm phán.
D. sự phản đối chiến tranh phi nghĩa của nhân dân Pháp.
Câu 37:
Trong đợt tấn công thứ nhất ở Điện Biên Phủ (13 - 17-3-1954), quân ta đã tấn công cứ điểm nào ở phân khu phía Bắc?
A. Him Lam.
B. Độc Lập.
C. Bản Kéo.
D. Hồng Cúm.
Câu 38:
Mĩ khẩn cấp viện trợ cho Pháp ở Điện Biên Phủ khi
A. quân ta tấn công đợt 1.
B. quân ta tấn công đợt 2.
C. quân ta tấn cồng đợt 3.
D. tướng Đờ Catxtơri bị bắt.
Câu 39:
Thắng lợi đỉnh cao và là thắng lợi quyết định của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946- 1954) là
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Hiệp định Giơnevơ.
C. Chiến dịch Biên giới 1950.
D. toàn bộ Bộ tham mưu của Pháp bị bắt sống.
Câu 40:
Trong khi quyết định mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ, ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm
A. quyết chiến chiến lược với địch.
B. đánh trận cuối cùng với địch.
C. phá hoại bằng được Kế hoạch Nava.
D. quyết chiến, quyết thắng với địch.
Câu 41:
Tập trung lực luợng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó... Đó là phương hướng chiến lược của ta trong
A. phá sản Kế hoạch Nava.
B. Chiến dịch Tây Bắc.
C. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
3 Đánh giá
67%
33%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com