Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
33598 lượt thi 40 câu hỏi 40 phút
Câu 1:
"Pháp chạy Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa" được trích trong
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Bản Quân lệnh số 1.
C. Tuyên ngôn Độc lập.
D. Chỉ thị: "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
Câu 2:
Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là
A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận thống nhất.
C. dự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ II: Hồng quân Liên Xô và quân Đông minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.
Câu 3:
Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào?
“Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được ”.
A. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11-1939).
B. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5-1941).
C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần 8.
D. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 4:
Trình bày xuất xứ của đoạn văn sau đây: “Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chúng ta hãy đoàn kết lại đánh đổ bọn đế quốc và bọn Việt gian đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi, lửa nóng”.
A. Thư của Nguyễn Ái Quốc gửi đồng bào cả nước.
B. Nội dung Hội nghị Trung ương Đảng lần 8.
C. Lời Hịch của Mặt trận Việt Minh.
D. Quân lệnh số 1 của Mặt trận Việt Minh.
Câu 5:
Hình thái vận động chủ yếu của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là
A. giành chính quyền ở thành thị trước, sau đó giành chính quyền ở nông thôn.
B. giành chính quyền ở nông thôn và thành thị diễn ra đồng thời.
C. giành chính quyền ở thành thị thắng lợi sau đó làm cho hệ thống chính quyền ở nông thôn tự tan rã.
D. giành chính quyền ở nông thôn thắng lợi đó tạo đà tiến lên giành chính quyền ở thành thị nhanh chóng, ít tổn thất.
Câu 6:
Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để:
A. biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
B. để độc quyền chiếm Đông Dương.
C. biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
D. để làm bàn đạp tấn công nước khác.
Câu 7:
Trung đội Cứu quốc quân ở Việt Nam được thành lập dựa trên cơ sở ban đầu là lực lượng
A. lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Nam Kì.
B. lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
C. lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Ba Tơ.
D. lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Đô Lương.
Câu 8:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) quyết định tạm gác khẩu hiệu
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”.
B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”
C. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng đất”.
D. thực hiện “người cày có ruộng”.
Câu 9:
“Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”, đó là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi thành lập
A. Mặt trận Dân tộc thống nhất Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ thống nhất Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 10:
Bản chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” và kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung” là của
A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Hồ Chí Minh.
C. Tổng bộ Việt Minh.
D. Cứu quốc quân.
Câu 11:
Nhiều tờ báo của Đảng và Mặt trận Việt Minh đã xuất bản trong thời kì 1939- 1945 là
A. Tiền phong, Dân chúng, Lao động.
B. Bạn dân, Tin tức.
C. Thanh niên, Nhành lúa.
D. Giải phóng, Chặt xiềng, Cứu quốc, Việt Nam Độc lập.
Câu 12:
Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì Cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ.
B. Thành lập Khu giải phóng Việt Bắc.
C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.
Câu 13:
Khi Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thay đổi chính sách cai trị ở Đông Dương như thế nào?
A. Ra sức vơ vét sức người, sức của để dốc vào chiến tranh.
B. Thực hiện chính sách phát xít hoá bộ máy cai trị.
C. Thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy.
D. Thực hiện chính sách Đông Dương hoá chiến tranh.
Câu 14:
Một trong những nét chính của tình tình thế giới trong những năm đầu của Chiến tranh thế giới lần thứ hai ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam là
A. năm 1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp trút gánh nặng vào Việt Nam.
B. tháng 6-1940, Pháp đầu hàng Đức đã tác động đến chính sách cai trị của Pháp ở Đông Dương.
C. tháng 9-1940, Nhật nhảy vào Đông Dương, Pháp bắt nhân dân Đông Dương đi lính đánh Nhật.
D. khi nước Pháp bị Đức tấn công, Pháp đã điều quân đội bắt từ Việt Nam sang kháng cự.
Câu 15:
Mâu thuẫn Nhật - Pháp từ năm 1940 đến năm 1945 ở Đông Dương được giải quyết như thế nào?
A. Pháp sẵn sàng hòa hoãn để tránh mọi xung đột.
B. Nhật bắt tay với Pháp để đàn áp nhân dân Đông Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945).
D. Pháp dựa vào Đồng minh để hất cẳng Nhật khỏi Đông Dương.
Câu 16:
Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của
A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đồng Dương
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 17:
Từ khi Nhật nhảy vào Đông Dương đến khi Nhật đảo chính Pháp, sự kiện lịch sử nào của Đảng ta đã hoàn thành đường lối cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Hội nghị Trung ương Đảng (11-1939).
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 - 15-8-1945).
D. Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 - 17-8-1945).
Câu 18:
Từ khi Mặt trận Việt Minh ra đời, phong trào đấu tranh chống Pháp - Nhật của nhân dân ta đều mang tên phong trào
A. Cứu quốc.
B. Việt Minh.
C. Giải phóng.
D. Phản đế.
Câu 19:
Tại sao ngày 28-1-1941, Nguyễn Ái Quốc về nước để trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Chiến tranh thế giới ngày càng ác liệt.
B. Cách mạng Việt Nam đang khủng hoảng đường lối.
C. Cách mạng Việt Nam đang trên đà thắng lợi.
D. Thời cơ giành chính quyền, cơ hội ngàn năm có một đang đến gần.
Câu 20:
Giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách hơn bao giờ hết. Đó là cốt lõi của
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11-1939.
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
D. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc (14 - 15-8-1945).
Câu 21:
Trong quá trình xây dựng lực lượng để tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, để lôi kéo trí thức về với cách mạng, Đảng ta đã
A. cho ra đời Đề cương văn hoá Việt Nam.
B. thành lập Đảng Dân chủ.
C. thành lập Hội Văn hoá cứu quốc.
D. thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 22:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Võng La (Đông Anh) từ ngày 25 đến ngày 28-8-1943 đã
A. hoàn chỉnh đường lối Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. vạch ra kế hoạch chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang
C. vạch ra đường lối để khởi nghĩa vũ trang.
D. thành lập đội Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 23:
Cho các sự kiện sau:
1. Ngày 16-8-1945, đồng chí Võ Nguyên Giáp dẫn đoàn quân về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
2. Ngày 19-8-1945, Hà Nội khởi nghĩa thắng lợi.
3. Ngày 11-3-1945, khởi nghĩa Ba Tơ thắng lợi.
4. Ngày 23-8-1945, khởi nghĩa ở Huế thắng lợi.
Hãy chỉ ra một sự kiện không đồng dạng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24:
Một trong những phương pháp cách mạng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. bạo lực, vũ trang kết hợp với bạo lực chính trị.
B. bạo lực, kết hợp bạo lực chính trị với bạo lực vũ trang.
C. đi từ đấu tranh đến tổng khởi nghĩa.
D. lợi dụng thời cơ thuận lợi để tổng khởi nghĩa.
Câu 25:
Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đi từ
A. khởi nghĩa nông thôn lên khởi nghĩa thành thị.
B. khởi nghĩa từng vùng lên tổng khởi nghĩa.
C. khởi nghĩa từng phần, chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
D. chờ thời cơ đến tổng khởi nghĩa.
Câu 26:
Quân Trung Hoa Quốc dân đảng khi tiến vào Việt Nam đã làm gì?
A. Sách nhiễu chính quyền cách mạng, đòi cải tổ chính phủ, thay đổi quốc kì Việt Nam.
B. Sử dụng một bộ phận quân đội Nhật đang chờ giải giáp, đánh úp trụ sở chính quyền cách mạng.
C. Ngầm giúp đỡ, trang bị vũ khí cho quân Pháp, ủng hộ các hành động khiêu khích quân sự của Pháp.
D. Cản trở về mặt ngoại giao, vận động các nước lớn không công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu 27:
Cuối tháng 8-1945, quân đội của các nước nào đã có mặt trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Anh, Pháp.
B. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhật, Pháp.
D. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 28:
Một trong những ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội khoá I là
A. đánh dấu sự thất bại bước đầu thế lực phản động tay sai trong âm mưu chống phá chính quyền cách mạng.
B. là một cuộc vận động chính trị, quân sự rộng lớn, biểu dương khối đại đoàn kết dân tộc.
C. tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho chính quyền cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trên thế giới.
D. nêu cao tinh thần đoàn kết toàn dân trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
Câu 29:
Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1 - 1946 là cuộc đấu tranh dân tộc, đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt?
A. Vì lúc đó nhân dân ta hầu hết mù chữ nên việc thực hiện quyền công dân rất khó khăn.
B. Vì lúc đó nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế - tài chính, một nửa nước đã có chiến tranh.
C. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thể lực đế quốc, tay sai ráo riết chống phá chính quyền cách mạng, chống lại độc lập tự do của dân tộc ta.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 30:
Sau cuộc bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân, ủy ban hành chính các cấp đã được thành lập ở khu vực nào?
A. Bắc Bộ, Nam Bộ.
B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Bộ, Trung Bộ.
D. Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.
Câu 31:
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện các biện pháp kịp thời nào để giải quyết nạn đói sau năm 1945?
A. Phát động phong trào “tăng gia sản xuất”.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hệ thống đê diều.
D. Điều tiết lượng thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.
Câu 32:
Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tiến hành biện pháp gì để giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân sau khi giành thắng lợi?
A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho người không có ruộng.
B. Lấy ruộng đất của đế quốc, địa chủ chia cho dân nghèo.
C. Chia lại ruộng đất công, tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu ruộng.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 33:
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, lợi dụng danh nghĩa Đồng minh giải giáp phát xít Nhật, kẻ thù nào đã vào miền Bắc nước ta?
A. Thực dân Anh.
B. Thực dân Pháp
C. Quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Bọn Việt quốc, Việt cách.
Câu 34:
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam là
A. Trung Hoa Dân quốc.
B. thực dân Anh.
C. phát xít Nhật.
D. thực dân Pháp.
Câu 35:
Khó khăn được coi là khó khăn về đối ngoại ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. nạn ngoại xâm, nhất là thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
D. nạn đói, nạn dốt, nội phản.
Câu 36:
Ngày 6-1-1946, đã ghi dấu ấn vào lịch sử dân tộc Việt Nam, đó là ngày
A. ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.
B. ngày bầu cử Quốc hội trong cả nước.
C. ngày Hiến pháp đầu tiên của nước ta được ban hành.
D. ngày Quốc hội nước ta họp phiên đầu tiên.
Câu 37:
Ngày 2-3-1946 đi vào lịch sử nước Việt Nam, đó là ngày
A. tổ chức phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta.
B. bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh mở Nhà Bình dân học vụ.
D. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam.
Câu 38:
Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích
A. giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
B. quyên góp tiền để xây dựng đất nước.
C. quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.
D. để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 39:
quân đội Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc Việt Nam là
A. làm thất bại âm mưu tiêu diệt chính quyền cách mạng Việt Nam của chúng.
B. hạn chế đến mức thấp nhất những các hoạt động chống phá của quân đội Trung Hoa Dân quốc và các lực lượng phản động tay sai.
C. tạo điều kiện cho ta tập trung đối phó với cuộc xâm lược của Pháp ở Nam Bộ.
D. từng bước loại dần kẻ thù trên đất nước Việt Nam.
Câu 40:
Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược
A. hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
B. hòa với Pháp đê đuổi quân Trung Hoa dân quốc.
C. hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
D. câu A và B đúng.
3 Đánh giá
67%
33%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com