Bài tập Tiếng anh 7 Global Success Unit 7. Skills 1 có đáp án
38 người thi tuần này 4.6 736 lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: Festivals around the world - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: Traffic - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 10: Energy sources - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Students are not crossing the street at the zebra crossing. (Các học sinh không đi vào phần đường dành cho người đi bộ.)
Lời giải
Đây là một số quy tắc về an toàn giao thông đường bộ. Điều rất quan trọng là phải tuân thủ các quy tắc này khi bạn sử dụng đường.
Người đi bộ
1. Luôn xem xét cẩn thận nơi bạn đến.
2. Sử dụng vỉa hè hoặc lối đi bộ.
3. Đi bộ ở vạch kẻ cho người đi bộ qua đường.
4. Không sang đường khi đèn đỏ.
Người đi xe đạp
1. Luôn giữ cả hai tay trên thanh tay cầm.
2. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
3. Ra tín hiệu trước khi bạn rẽ trái hoặc phải.
4. Không chở khách trước mặt.
Hành khách
1. Thắt dây an toàn khi ngồi trên ô tô.
2. Chờ xe buýt dừng hẳn trước khi lên hoặc xuống.
3. Không nói chuyện với tài xế khi anh ấy / cô ấy đang lái xe.
4. Không dán bất kỳ bộ phận cơ thể nào ra khỏi cửa sổ của phương tiện đang di chuyển.
Đáp án: c
Hướng dẫn dịch: Bài đọc nói về các quy tắc giao thông.
Lời giải
1. They should cross the street at the zebra crossing.
2. Cycle lane.
3. We should give a signal.
4. We must wait for the bus to fully stop.
5. We mustn’t stick any body parts out of the window of a moving vehicle.
Hướng dẫn dịch:
1. Người đi bộ phải sang đường ở đâu?
- Họ nên băng qua đường ở vạch kẻ qua đường.
2. Bạn nên sử dụng làn đường nào khi đi xe đạp?
- Làn đường dành cho xe đạp.
3. Bạn nên làm gì trước khi rẽ khi đang đi xe đạp?
- Chúng ta nên đưa ra một tín hiệu.
4. Bạn phải làm gì khi lên hoặc xuống xe buýt?
- Chúng ta phải đợi xe buýt dừng hẳn.
5. Bạn không được làm gì khi ngồi trên xe đang di chuyển?
- Chúng ta không được thò bất kỳ bộ phận cơ thể nào ra khỏi cửa sổ của phương tiện đang di chuyển.
Lời giải
- I shouldn’t play sports on the pavement or on the street.
- I shouldn’t ride my bike fast.
- I shouldn’t carry a passenger in front of me.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi không nên chơi thể thao trên vỉa hè hoặc trên đường phố.
- Tôi không nên đạp xe nhanh.
- Tôi không nên chở khách trước mặt.
Lời giải
- Safe (An toàn): 1, 3
- Unsafe (Không an toàn): 2, 4, 5
Hướng dẫn dịch:
1. Hoàng đi xe đạp, đội mũ bảo hiểm.
2. Trời mưa to, nhưng anh Long đã lái xe nhanh chóng.
3. Các học sinh đang đứng xếp hàng để lên xe buýt của trường.
4. Anh Bình chở con gái đi học bằng xe máy. Cô ấy đang ngồi trước mặt anh.
5. Michelle đang đạp xe đến trường và cô ấy đang vẫy tay và hò hét với bạn bè của mình.
147 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%