Bộ 15 đề thi Học kì 1 Vật lí 8 có đáp án - Đề 14

  • 3295 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Một ô tô chở các bạn học sinh về nguồn từ thành phố Tây Ninh đến Trung ương cục Miền Nam ở huyện Tân Biên cách đó 60km với vận tốc 45 km/h. Ô tô đó chuyển động đều hay không đều? Tại sao? Nêu ý nghĩa của con số 45 km/h.

Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào định nghĩa chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không đổi để xác định xem ô tô chuyển động đều hay không. Ý nghĩa của vận tốc trong chuyển động đều là quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.

Giải chi tiết:

Ô tô đó chuyển động không đều.

Vì trong quá trình ô tô chuyển động, vận tốc ô tô thay đổi.

Ý nghĩa của con số 45 km/h là vận tốc trung bình của ô tô.

Trung bình 1 giờ, ô tô chuyển động 45 km


Câu 2:

Bạn An phát biểu rằng: “Chuyển động và đứng yên có tính tương đối” và thầy giáo khen rằng bạn ấy phát biểu đúng và yêu cầu nêu ví dụ và giải thích. Em hãy giúp bạn An.

Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải:

Chuyển động có tính tương đối phụ thuộc vào việc chọn vật mốc khác nhau.

Giải chi tiết:

Ví dụ: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với toa tàu

Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác, tùy thuộc vào việc chọn vật làm mốc.


Câu 3:

Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên toa tàu nặng 1 tấn khi tàu đang chuyển động thẳng đều. Biết lực kéo của đầu tàu là 15000 N, tỉ xích 5000 N ứng với 3 cm

Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải:

Biểu diễn vec tơ lực: có điểm đặt tại vật, phương, chiều, độ dài tỉ lệ với độ lớn của lực.

Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên toa tàu nặng 1 tấn khi tàu đang chuyển (ảnh 1)

 Giải chi tiết:

- Xác định Trọng lượng của toa tàu: P = 10.m = 10.1000 = 10000 N

- Toa tàu chuyển động thẳng đều nên chịu tác dụng của những cặp lực cân bằng.

- Xác định được điểm đặt, đúng phương, chiều

- Xác định độ lớn theo tỉ xích, ký hiệu các vectơ lực.


Câu 4:

Nêu ví dụ về các loại lực ma sát thường gặp.

Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải:

Có 3 loại 3 sát là lăn xuất hiện khi vật này lăn trên bề mặt vật khác, nghỉ khi vật này đứng yên trên bề mặt vật khác và trượt khi vật này trượt trên bề mặt vật khác.

Giải chi tiết:

Ví dụ:

 + Lực ma sát trượt: má phanh cao su áp vào vành bánh xe đạp khi bóp thắng.+ Lực ma sát lăn: Sau khi búng một viên bi, viên bi lăn chậm dần đến khi ngừng lại.

+ Lực ma sát nghỉ: Ở các băng chuyền sản xuất nước ngọt, các chai nước ngọt vẫn đứng yên dù bang chuyền chuyển động.


Câu 5:

Một chiếc tàu bị thủng một lỗ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu là bao nhiêu để giữ miếng vá lỗ thủng rộng 150cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.

Xem đáp án

Đáp án

Phương pháp giải:

Áp suất chất lỏng: p=d.h

Áp suất tác dụng lên một diện tích: p=FS

Giải chi tiết:

Tóm tắt:

h=2,8S=150cm2=0,015m2d=10000N/m3F=?

Áp suất nước gây ra tại lỗ thủng của tàu là: p=d.h=10000.2,8=28000N/m2

Cần áp miếng vá với một lực ít nhất bằng áp lực do nước gây ra tại lỗ thủng:

p=FSF=p.S=28000.0,015=420N


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận