Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
4115 lượt thi 15 câu hỏi 45 phút
4138 lượt thi
Thi ngay
2205 lượt thi
3122 lượt thi
3377 lượt thi
8019 lượt thi
3072 lượt thi
3431 lượt thi
3642 lượt thi
3738 lượt thi
Câu 1:
Phần trắc nghiệm
Kí hiệu nào trong số các kí hiệu sau là sai?
A. 2s, 4f
B. 1p, 2d
C. 2p, 3d
D. 1s, 2p
Câu 2:
Số hạt p, n, e trong ion C2040a2+ lần lượt là:
A. 20, 19, 18
B. 18, 18, 20
C. 20, 20, 18
D. 20, 20, 20
Câu 3:
Cho 3 nguyên tố X (Z = 14), Y (Z = 17), Z (Z = 15). Dãy các nguyên tố có bán kính nguyên tử tăng dần là:
A. X, Y, Z
B. Z, Y, X
C. X, Z, Y
D. Y, Z, X
Câu 4:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là:
A. 27
B. 26
C. 28
D. 29
Câu 5:
Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất HNO3, NO, N2O, NH3 theo thứ tự là
A. -5, -2, +1, -3.
B. +5, +2, +1, -3
C. +5, +2, +1, +3.
D. +5, +2, -1, -3.
Câu 6:
Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất X35 chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là:
A. X34
B. X36
C. X37
D. X38
Câu 7:
Phần tự luận
Cho các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 34); G (Z = 22); H (Z = 29)
Viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của 4 nguyên tố trên.
Câu 8:
Cho các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 34); G (Z = 22); H (Z = 29). Xác định vị trí của 2 nguyên tố X, G trong bảng tuần hoàn. Giải thích?
Câu 9:
Cho các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 34); G (Z = 22); H (Z = 29). Cho biết tính chất của 2 nguyên tố Y, H (kim loại, phi kim hay khí hiếm). Giải thích?
Câu 10:
Cho các phân tử sau: KCl, H2O, N2 và Na2O.
Biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là: H = 1, N = 7, O = 8, Na = 11, Cl = 17, K = 19.
Xác định loại liên kết hoá học trong các phân tử trên (liên kết ion, liên kết cộng hoá trị phân cực hay liên kết cộng hoá trị không cực)?
Câu 11:
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử chứa liên kết cộng hoá trị.
Câu 12:
Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch B. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Câu 13:
Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H2(đktc) và dung dịch B. Tính C% các chất trong dung dịch B
Câu 14:
Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H2(đktc) và dung dịch B. Thực hiện oxi hoá hỗn hợp A với lượng như trên ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm Al2O3 và Fe3O4. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HCl được dùng dư 10% so với lượng cần thiết thu được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch KOH 5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa không đổi
Câu 15:
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH4. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
1 Đánh giá
100%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com