Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
4117 lượt thi câu hỏi 45 phút
3942 lượt thi
Thi ngay
2782 lượt thi
3898 lượt thi
4826 lượt thi
3507 lượt thi
4092 lượt thi
5399 lượt thi
6818 lượt thi
3308 lượt thi
7099 lượt thi
Câu 1:
I. Phần trắc nghiệm
Thuốc nổ TNT (trinitrotoluen) được điều chế trực tiếp từ:
A. benzen.
B. metylbenzen.
C. vinylbenzen.
D. p – xilen.
Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 2:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là:
A. anilin.
B. phenol.
C. axit acrylic.
D. metyl axetat.
Câu 3:
Cho sơ đồ phản ứng: Xenlulozơ→H+,t°+H2OX→menY→menZ. Tên gọi của Z là:
A. glucozơ.
B. etanol.
C. axit axetic.
D. ancol etylic.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
B. Các ancol có tính bazơ mạnh.
C. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Các ancol bậc III không bị oxi hóa bởi CuO.
Câu 5:
(CH3)2CH - C6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen.
B. n - propylbenzen.
C. iso – propylbenzen.
D. đimetylbenzen.
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A, đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là:
A. C9H12.
B. C8H10.
C. C7H8.
D. C10H14.
Câu 7:
Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Hợp chất CH3CH2OH là ancol etylic.
B. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử nhóm -OH.
C. Hợp chất C6H5CH2OH là phenol.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 8:
Cho 0,32 gam CH3OH phản ứng với lượng vừa đủ Na thu được thể tích khí ở đktc là:
A. 0,224 lít.
B. 0,112 lít.
C. 0,336 lít.
D. 0,448 lít.
Câu 9:
Số đồng phân phenol ứng với công thức phân tử C7H8O là:
C. 5.
D. 4.
Câu 10:
II. Phần tự luận
Dùng phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau: etylen glicol; propan – 2 - ol và phenol chứa trong bình mất nhãn. Viết PTHH xảy ra nếu có.
Câu 11:
Cho m gam một ancol đơn chức X tác dụng với Na vừa đủ thu được 12,3 gam muối và 1,68 lít khí (ở đktc).
a/ Viết PTHH xảy ra và xác định CTPT của X.
b/ Viết các CTCT của ancol X và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Câu 12:
Chia 40,2 gam hỗn hợp G gồm: etylenglicol; glixerol; phenol thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 : Cho vào bình đựng Na dư thu được 6,16 lít khí ở đktc.
Phần 2 : Hòa tan tối đa 9,8 gam Cu(OH)2.
Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 13:
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 1,0 kg nitrobenzen. Biết hiệu suất cả quá trình là 70%.
823 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com