Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
9628 lượt thi 30 câu hỏi 40 phút
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7
B. H2N-CH2-COO-CH3
C. H2N-CH2-CH2-COOH
D. H2N-CH2-COOH-C2H5
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột N2 một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,3
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,5
Câu 3:
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cân vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%
B. 29,9%
C. 29,6%.
D. 12,6%.
Câu 4:
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon vói X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2 Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hêt với dung dịch KOH dư là
A. 4,68 gam
B. 5,44 gam
C. 5,04 gam
D. 5,80 gam
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khôi lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 38,76%.
B. 40,82%
C. 34,01%.
D. 29,25%
Câu 6:
Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cân 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2:1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Phát biếu nào sau đây sai?
A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8
C. Y không có phản ứng tráng bạc
D. X có đồng phân hình học
Câu 7:
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y duy nhất. Phát biểu nào sau đây sai
A. Đốt cháy hoàn toàn Y không thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1
B. X phản ứng được với NH3
C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học
Câu 8:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đắng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toan a gam X thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HC1 1M để trung hoà lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hồn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09
B. 5,92
C. 6,53
D. 5,36
Câu 9:
X là một peptit có 16 mắt xích (cấu tạo từ Gly, Ala, Val). Đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2 Lấy m gam X cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí thu được chất rắn, hơi và 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Thể tích các khí đo ở đktc, trong không khí có 20% thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46 gam
B. 41 gam
C. 43 gam
D. 38 gam.
Câu 10:
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m garn E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam
B. 2,72 gam
C. 3,28 gam
D. 2,46 gam
Câu 11:
Cho 0,05 mol hỗn hơp hai este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đỗt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,12 mol CO và 0,03 mol K2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,68
B. 8,64
C. 4,56
D. 5,52
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng lượng Oxi vừa đủ thu được 12,06 gam nước. Mặt khác nếu cho toàn bộ hỗn hợp A phản ứng với HC1 dư thì thu được 14,58 gam muối. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ trong A là
A. 25,74%.
B. 44,56%.
C. 74,26%.
D. 55,44%
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A có dạng NH2 - R - COOH cần vừa đủ 27,216 lít O2 (đktc) thu được 17,82 gam H2O. Mặt khác cũng lượng A này phản ứng với NaOH dư thu được 25,02 gam muối. Tổng số nguyên tử trong A là
A. 15
B. 17
C. 19
D. 21
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thế tích khí còn lại là 175 ml. Các thế tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C2H6 và C3H8
D. C3H8 và C4H10
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm amoniac và ba amin no (đơn chức, mạch hở) bằng không khí (vừa đủ; chưa O2, N2 theo tỉ lệ mol 1 : 4), thu được CO2; 1,28 mol H2O va 5,7 mol N . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HC1 (dư), thu được khối lượng muối là
A. 19,62 gam
B. 33,64 gam
C. 29,62 gam
D. 34,63 gam
Câu 16:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Gly và Ala tác dụng vừa đủ với KOH, thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tống khối lượng a gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp peptit trên cần dùng vừa đủ 7,224 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 7,50
B. 9,10
C. 8,95
D. 10,0.
Câu 17:
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đắng kế tiếp (MX < MY), T là este tạọ bởi X, Y với một ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây là sai
A. Thành phần % theo so mol của Y trong M là 12,5%
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 6
C. Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T bằng 6
D. X không làm mất màu nước Brom
Câu 18:
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết p trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy họàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7
B. 68,1
C. 52,3
D. 51,3.
Câu 19:
Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức A và B (MA < MB và số nguyên tử C trong B không quá 4). Cho 13,48 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì thu được 133,04 gam kết tủa. Mặt khác cho 13,48 gam X tác dụng hết với H2 (Ni,t°) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,472 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X có thể là
A. 33,38%.
B. 44,51%.
C. 55,63%.
D. 66,76%.
Câu 20:
Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là
A. 0,45
B. 0,40
C. 0,50.
D. 0,55.
Câu 21:
X, Y, Z là ba anđehit thuần chức, mạch hở, mạch thẳng (MX < MY < MZ). Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp H gồm X, Y, Z cần vừa đúng 0,36 mol H2, thu được hỗn hợp ancol T. Cho T tác dụng vừa đủ với Na, thì khối lượng rắn thu được nặng hơn khối lượng ancol ban đầu là 5,28 gam. Nếu đốt cháy hết cũng lượng H trên thì cần đúng 0,34 mol O2, sau phản ứng sinh ra 3,6 gam H2O. Biềt số mol X chiếm 50% tổng số mol hỗn hợp và Y, Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Lượng kết tủa thu được khi cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 là
A. 77,76 gam
B. 73,44 gam
C. 85,08 gam
D. 63,48 gam
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A, B (MA > MB) trong phân tử mỗi chất chứa một nhóm chức -OH hoặc một nhóm chức -CHO . Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho X tác dụng H2 (Ni, t°) thấy có 4,48 lít H2 (đktc) tham gia phản ứng, thu được sản phẩm Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 300 ml dung dịch KOH 28%, sau thí nghiệm nồng độ KOH còn lại là 11,937%. Nếu cho Y phản ứng hết với Na dư, thì có 0,1 mol khí bay ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ số MA : MB có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,84
B. 1,63
C. 1,58
D. 1,72
Câu 23:
X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp; Z là andehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp H gồm X, Y, Z, T cấn đúng 0,95 mol H2 thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt chay hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2(đktc) và 23,1 gam muối. Nếu cho H tac dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 so mol hỗn hợp H. Giá trị của m là
A. 176,24
B. 174,54
C. 156,84
D. 108,00
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng sỗ liên kết p) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bang 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là
A. 14,08%.
B. 20,19%.
C. 16,90%.
D. 17,37%.
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxyliç no, đơn chức, liên tiếp. Tiến hành phản ứng este hóa,hỗn hợp Y chứa các chất trong X và glixerol thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ (không còn chất nào trong Y) và nước. Chưng cất Z lấy toàn bộ 14,78 gam chat hữu cơ (hỗn hợp T), đốt cháy hoàn toàn T thu được 27,28 gam CO2. Nếu cho lượng Z trên qua bình đựng Na dư thì thoát ra 2,688 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 69,57%
B. 58,50%.
C. 33,87%.
D. 40,27%
Câu 26:
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY ) với tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hôn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,070
B. 0,105
C. 0,045
D. 0,030
Câu 28:
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2 , thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%.
C. 13,04%
D. 10,70%.
Câu 29:
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hồn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 16,8
C. 10,0.
D. 14,0
Câu 30:
Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam
B. 4,86 gam
C. 2,68 gam
D. 3,24 gam
1926 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com