Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
9631 lượt thi 55 câu hỏi 60 phút
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol etylic cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,60
B. 10,08
C. 6,72
D. 14,56
Câu 2:
Thủy phân m gam este đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được n gam muối Y và 0,12 mol ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,72 lít O2(đktc). Giá trị của m là
A. 10,08
B. 11,76
C. 12,24
D. 12,00.
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O3
B. C2H6O2
C. C2H6O
D. C3H8O2
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 6,7.
C. 10,7
D. 7,2.
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C3H8
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25%.
B. 20% và 80%.
C. 35% và 65%.
D. 50% và 50%.
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H2 và C3H4
B. C2H4 và C3H6
C. CH4và C2H6
D. C2H6 và C3H8
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp X, Y ( MX < MY) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,26 mol CO2. Mặt khác, nếu cho m gam A qua bình đựng Na dư thì thu được 7,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của X trong A là
A. 35,60%
B. 64,40%.
C. 33,82%.
D. 66,18%.
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,25
C. 0,10
D. 0,06
Chọn đáp án B.
Câu 10:
Ba hi đrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là
A. 20
B. 40
C. 30
D. 10
Câu 11:
Đốt cháy khí X gồm C2H6, C3H6, C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)20,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85
B. 5,91
C. 13,79
D. 7,88.
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4
B. C3H4
C. C4H10
D. C2H4.
Câu 13:
Hỗn hợp X chứa một ankin A và hai anđehit mạch hở B, C (30<MB< MC) không phân nhánh. Tiến hành phản ứng hiđro hóa hoàn toàn 6,88 gam 0,24 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 12,544 lít O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2dư thì khối lượng dung dịch giảm 11,72 gam. Nếu dẫn lượng Y này qua bình đựng Na dư thì thoát ra 0,12 mol khí. Số đồng phân B thỏa mãn đề bài là
A. 5
B. 9
C. 3
D. 2.
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một amin X mạch hở bằng Oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc dư thì còn lại 0,21 mol hỗn hợp khí và khối lượng bình tăng 2,7 gam. Lượng CO2, N2 bị hấp thụ không đáng kể, phân tử khối của X là
A. 43
B. 55
C. 57
D. 58
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm amin Y và andehit Z đều no, mạch hở (MZ > 30) bằng lượng Oxi vừa đủ thì thu được 14,56 lít hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng H2SO4 đặc dư thì khối lượng bình tăng 6,21 gam. Lượng CO2, N2 bị hấp thụ không đáng kể, nếu cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được số gam kết tủa là
A. 12,96.
B. 4,32.
C. 6,48
D. 8,64.
Câu 16:
Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfurix đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A.C2H6 và C3H8
B. C3H6 và C4H8
C. CH4 và C2H6
D. C2H4 và C3H6
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được hơi nước và 0,11 mol CO2. Giá trị của V là
A. 2,464
B. 4,48
D. 3,696
Câu 18:
Hi đro hóa hoàn toàn m gam một ancol đơn chức, mạch hở X cần 0,24 mol H2(Ni, t). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,752 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được a gam CO2. Giá trị của a là
A. 17,6
B. 13,2
C. 14,08
D. 21,12
Câu 19:
Hỗn hợp X gồm anđehit đơn chức A và ancol đơn chức B đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 11,2 lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được 0,35 mol CO2. Để hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần a mol H2(Ni, t°). Giá trị của a là
A. 0,10
B. 0,15C. 0,05
C. 0,05
D. 0,20
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở X cần 11,76 lít O2, sau phản ứng thu được 8,1 gam nước. Tổng số nguyên tử trong X là
A. 12
B. 14
C. 16
D. 18
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionate, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1, 27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,33
B. 0,26.
C. 0,30
D. 0,40.
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
B. 20
D. 24
Câu 23:
Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo từ Y trong đó X, Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x và y là
A. 37,5 và 7,5
B. 38,5 và 7,5.
C. 40,5 và 8,5
D. 39,0 và 7,5
Câu 24:
Đốt cháy hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở Y, Z (MY < MZ) cần 1,68 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 2,7 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
A. 20,35%.
B. 79,65%.
C. 26,55%.
D. 74,45%
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
A. 40%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%
Câu 26:
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8.
Câu 27:
Hỗn hợp X có tỉ số so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam
B. 18,60 gam
C. 18,96 gam
D. 16,80 gam
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1:1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
A. một ankan và một ankin
B. hai ankađien
C. hai anken
D. một anken và một ankin
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít
B. 84,0 lít
C. 56,0 lít.
D. 78,4 lít.
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8.
Câu 31:
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H9N
Câu 32:
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí
A. 4
B. 3.
C. 2
D. 1
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít N2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 1,12
C. 2,24
D. 3,36
Câu 34:
Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylamin
B. propylamin
C. butylamin
D. etymetylamin.
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 :V2 là
A. 3 : 5
B. 5 : 3
C. 2 : 1
D. 1: 2
Câu 36:
Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau, hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 1,3 : 1,2. Biết tỉ khối của khí B đối với H2là 19. Tỉ khối của A đối với H2 là
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13.
Câu 37:
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc).
B. CH4 và C3H4
D. C2H6 và C3H6
Câu 38:
Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 65,00%.
B. 46,15%.
C. 35,00%.
D. 53,85%.
Câu 39:
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn khí Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 13,44
B. 11,2.
C. 8,96
D. 5,60.
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít
B. 44,8 lít
C. 26,88 lít
D. 33,6 lít
Câu 41:
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C2H8O2
B. C4H10O
C. C3H8O
D. C4H8O
Câu 42:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96.
C. 6,72.
D. 4,48
Câu 43:
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H5(OH)3
B. C3H6(OH)2
C. C2H4(OH)2
D. C3H7OH
Câu 44:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 8,6 gam
B. 6,0 gam
C. 9,0 gam
D. 7,4 gam
Câu 45:
Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2
B. C3H8O
C. C3H4O
D. C3H8O3
Câu 46:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,9
B. 15,3
C. 12,3.
D. 16,9
Câu 47:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,40
B. 2,34
C. 8,40.
D. 2,70
Câu 48:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là
A. C2H6O2, C3H8O2
B. C2H6O, CH4O
C. C3H6O, C4H8O
D. C2H6O, C3H8O
Câu 49:
Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m+1) gam hỗn hợp hai cncol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5
B. 17,8
C. 8,8
D. 24,8.
Câu 50:
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 2
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 51:
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomiat
B. etyl axetat
C. propyl axetat
D. metyl axetat
Câu 52:
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở MY < MZ ) thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp 2 ancol (có cùng số cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 132
B. 118
C. 146
D. 136.
Câu 53:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8
B. 6,8
C. 8,4
D. 8,2.
Câu 54:
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
A. metyl axetat
C. etyl fomat
D. metyl fomat
Câu 55:
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được 1,00 mol H2O và 24,64 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, x mol X tác dụng tối đa với 240 ml dung dịch Br2 1,0M. Giá trị của x là
A. 0,12
B. 0,06
C. 0,24
D. 0,08.
1926 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com