Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
9627 lượt thi 30 câu hỏi 40 phút
Câu 1:
Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4 đặc nóng thu được m gam hỗn hợp Y gồm ete và anken. Cho Y vào dung dịch Brom dư thì thấy có 1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 44,3
B. 47
C. 43,4
D. 45,2
Câu 2:
Đun nóng hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 140°C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
Câu 3:
Đun 0,4 mol hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc I với xúc tác H2SO4 đặc chỉ thu được 9,53 gam hỗn hợp X gồm 3 ete và 5,04 gam hỗn hợp Y gồm 2 anken có tỉ lệ mol 1:4. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 11,61 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 51%
B. 15%
C. 84%
D. 48%
Câu 4:
Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hóa có 50% lượng rượu có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng rượu có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 rượu trong X là
A. metanol và etanol
B. etanol và propan-1-ol
C. propan-1-ol và butan-1-ol
D. pentan-1-ol và butan-1-ol
Câu 5:
Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 0,5 mol M với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 9,63 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt bằng 50% và 40%. Phần trăm khối lượng của X trong M là
A. 31,51%
B. 69,70%
C. 43,40%
D. 53,49%
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm CH3CH2CH2OH (A) và ancol B cùng dãy đồng đẳng với A. Cho m gam X tác dụng với K dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,08 lít H2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thu được H2O và hỗn hợp Y gồm ancol dư; anken và 0,25 mol hỗn hợp 3 ete có khối lượng 18,5 gam. Đốt cháy hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 3,15 mol O2. Hiệu suất phản ứng tạo ete của B gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 83%
B. 85%
C. 80%
D. 42%
Câu 7:
Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng cũng lượng hỗn hợp M trên với H2SO4 đặc ở 170°C thu được m gam một anken P duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,8
B. 11,2
C. 28,0
D. 44,8
Câu 8:
Đun 5,3 gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,25 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Mặt khác, đun 5,3 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C thì thu được 2,78 gam hỗn hợp Z gồm 3 ete có tỉ khối so với H2 là 139/3. Hiệu suất phản ứng tạo ete của A và B lần lượt là
A. 40,00%; 80,00%
B. 80,00%; 40,00%
C. 33,33%; 66,67%
D. 66,67%; 33,33%
Câu 9:
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete, anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol không tham gia phản ứng là
A. 21,43%
B. 26,67%
C. 31,25%
D. 35,29%
Câu 10:
Đun 17,1 gam hỗn hợp hai ancol M và N (MM < MN) đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được hỗn hợp anken X (hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 30,24 lít oxi (đktc). Mặt khác, nếu đun 17,1 gam hỗn hợp ancol trên với H2SO4 ở 140°C thu được 10,86 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của M là 60%, hiệu suất tạo ete của N là
A. 70%
B. 63,5%
D. 75%
Câu 11:
Hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức X, Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A. 50% và 20%
B. 20% và 40%
C. 40% và 30%
D. 30% và 30%
Câu 12:
Đun 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với dung dịch H2SO4 đặc thu được hỗn hợp Y gồm: 0,42 mol H2O; 0,27 mol 2 olefin; 0,33 mol 2 ancol dư và 3 ete có số mol bằng nhau. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo olefin của mỗi ancol đều như nhau. Khối lượng (gam) của 2 ancol dư có trong hỗn hợp Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,02
B. 17,21
C. 17,72
D. 18,03
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 16,72 gam hỗn hợp X chứa 3 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 16,72 gam X với H2SO4 đặc sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chứa các chất hữu cơ gồm 2 anken và 6 ete cùng số mol cùng 3 ancol dư. Chưng cất lấy lượng nước sinh ra rồi dẫn qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,04 gam. Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 9,6 gam. Hiệu suất tách nước tạo anken đều bằng 30%. Hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
A. 35%
B. 20%
C. 30%
D. 25%
Câu 14:
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85
B. 68
C. 45
D. 46
Câu 15:
Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,12
B. 2,76
C. 3,36
D. 2,97
Câu 17:
Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 420
B. 480
C. 960
D. 840
Câu 18:
Cho hai muối có công thức CH8N4O6 (Y) và C2H9N3O6 (Z). Lấy m gam hỗn hợp X gồm Y và Z đem tác dụng với NaOH dư thu được 25,69 gam muối vô cơ và 0,14 mol amin. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24
B. 20
C. 28
D. 16
Câu 19:
Hai chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử C2H5NO4 và C3H7NO5. Lấy 97 gam hỗn hợp A gồm X và Y tác dụng với NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp T gồm 3 muối và 9,408 lít khí Z (đktc) làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Phần trăm khối lượng của X trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%
B. 46%
C. 50%
D. 56%
Câu 20:
Cho hỗn hợp X gồm hai chất có công thức CH4N2O (A) và CH8N2O3 (B). Lấy 14,58 gam X đem phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được 0,36 mol khí. Phần trăm khối lượng của A trong X là
A. 69,14%
B. 40%
C. 60%
D. 30,86%
Câu 21:
Ứng với công thức phân tử C2H7NO2 (X) có bao nhiêu chất vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
A. 1
C. 3
D. 4
Câu 22:
Hợp chất hữu có X có công thức phân tử C3H9NO2, X có khả năng phản ứng với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Câu 23:
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2
B. 10,8
C. 9,4
D. 9,6
Câu 24:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 15
B. 17
C. 19
D. 21
Câu 25:
Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tìm ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 17,4
C. 17,2
D. 13,4
Câu 26:
Cho 16,5 gam chất A có CTPT là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C. Tổng nồng độ % các chất có trong B gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8%
B. 9%
C. 11%
D. 12%
Câu 27:
Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11O6N3. A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị của m là
B. 18,5
C. 19,1
D. 24,2
Câu 28:
Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối axit vô cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện?
A. 4
B. 1
D. 2
Câu 29:
Chất X có công thức phân tử C3H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,60
B. 18,85
C. 17,25
D. 16,90
Câu 30:
Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 34,2 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 36,7
B. 35,1
C. 34,2
D. 32,8
1925 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com