Bài tập Di truyền quần thể - Sinh học 12 có đáp án (P1)

  • 4826 lượt thi

  • 55 câu hỏi

  • 70 phút

Câu 1:

Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là

Xem đáp án

Đáp án D 

Quần thể có cấu trúc di truyền là:

0,09 AA:  0,42 Aa:  0,49 aa

Tần số alen A = 0,09 + 0,42/2 = 0,3

Tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7


Câu 2:

Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối

A – đen > a – xám > a1 - trắng

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể.

I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%.

II. Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%.

III. Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%.

IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.

Số phát biểu không chính xác là: 

Xem đáp án

Đáp án C

- Gọi tần số alen A, a, a1 lần lượt là x, y, z. 

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền  nên có cấu trúc dạng:

 

- Con trắng Tần số alen  

Con xám

 

Xét các phát biểu của đề bài, ta có:

I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể (AA) = 0,52 = 0,25.

Số con đen của quần thể = 0,75.

Vậy tỉ lệ số con đen có kiểu gen đồng hợp trên tổng số con thân đen của quần thể là: 0,25/0,75 = 1/3 (I) sai.

II. Số con đen dị hợp

(Aa + Aa1) = 2. 0,5. 0,4 + 2. 0,5. 0,1 = 0,5

Số con trắng = 0,01

Vậy tổng số con đen dị hợp và số con trắng = 0,51(II) sai.

III. Các con đen của quần thể gồm:

0,25 AA + 0,4 Aa + 0,1 Aa1 = 0,75 

Chia lại tỉ lệ ta có:

1/3 AA + 8/15 Aa + 2/15 Aa1 = 1. 

Tần số alen:

A = 2/3; a = 4/15; a1 = 1/15

Vậy tỉ lệ con xám thuần chủng ở đời sau là: 4/15. 4/15 = 16/225(III) sai.

IV. Các con thân xám của quần thể gồm: 0,16 aa + 0,08 aa1 = 0,24.

Chia lại tỉ lệ, ta có: 2/3aa + 1/3 aa1 = 1.

Tần số alen là: a = 5/6; a1 = 1/6. 

Cho ngẫu phối:

(5/6a : 1/6a1) (5/6a : 1/6a1) = 35/36a - : 1/36 a1a1.

(IV) đúng.

Vậy chỉ có nhận định (IV) đúng.


Câu 3:

Giả sử trong điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể

Xem đáp án

Đáp án A

A= 0,4; a=0,6. sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng: AA=0,16; Aa=0,48 aa=0,36


Câu 4:

Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:

I. Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 1/4 trong quần thể cân bằng di truyền.

II. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9.

III. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3.

IV. Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.

Số phát biểu đúng là 

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể ban đầu có:

14,25%A-B-: 4,75%A-bb: 60,75%aaB-: 20,25%aabb

hay (19%A- : 81%aa) (75%B-: 25%bb)

→ Tần số tương đối:

(0,1A : 0,9a) (0,5B : 0,5b)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng. Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ:

0,5^2 = 0,25 = 1/4.

(2) đúng. Dài đỏ = 60,75%aaB-

hay 20,25%aaBB : 40,5%aaBb 

hay (1/3 aaBB : 2/3 aaBb)

hay (1/3 BB : 2/3 Bb).100%aa

tương ứng (2/3 B : 1/3b).100%a

Thế hệ sau: (8/9 B- : 1/9 bb) . 100%aa → Kiểu hình dài đỏ aaB- = 8/9.1 = 8/9.

(3) đúng. Hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ:

0,5^2 BB: 2.0,5.0,5 Bb

hay 0,25BB : 0,5Bb

→ 1/3BB : 2/3Bb

→ Hạt đỏ dị hợp có kiểu gen Bb chiếm tỉ lệ 2/3.

(4) sai vì tần số của A, a trong quần thể lần lượt là 0,1 và 0,9 chứ không phải 0,9 và 0,1.

→ Các phát biểu 1, 2, 3 đúng


Câu 5:

Ở người kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu, kiểu gen Hh quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84

II. Tỉ lệ người nam mắc bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể

III. Trong số người nữ, tỉ lệ người bị mắc bệnh hói đầu là 10%

IV. Nếu một người đàn ông bị bệnh hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được một đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể đạt trạng thái cân bằng

p2 HH + 2p.q Hh + q2hh =1

Trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1

=> p2/p2+pq = 0,1

=> p = 1/9q

=> Tần số alen pH = 0,1, tần số alen qh = 0,9

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trên là : 0,01HH; 0,18Hh; 0,81hh

I. Sai: Kiểu gen đồng hợp trong quần thể là: 0,01+0,81 = 0,82

II. Sai: Tỉ lệ người nam mắc bệnh: p2/2+pq=0,095

Tỉ lệ người nữ mắc bệnh: p2/2= 0,005 => nam mắc bệnh hói đầu cao gấp 0,095/0,005 = 19 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu

III. Đúng. Khi xét chung cả hai giới. Tỉ lệ người nữ mắc bệnh: p2/2 = 0,005 = 5%. Khi xét riêng từng giới thì tỉ lệ nữ bị hói đầu là 10%.

IV. Đúng. Tỉ lệ đàn ông bị hói đầu là: 10/19HH : 9/19Hh. Tỷ lệ người phụ nữ không bị hói đầu là: 1/11Hh : 10/11hh. Xác xuất sinh con có mang gen H là: 119/209.

Vậy xác xuất sinh con trai có mang gen H là: 119/418


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận