Câu hỏi:
17/09/2022 1,057Khi tham gia một trò chơi quay số trúng thưởng, mỗi người chơi chọn một số 4 chữ số (có tính cả số 0 ở đầu). Bạn An chọn số 0347. Người quản trò quay 4 tấm bìa cứng hình tròn I, II, III, IV, mỗi tấm bìa được chia thành 10 phần có diện tích bằng nhau và đánh số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm. Giả sử mũi tên của bìa cứng số I, II, III và IV tương ứng dừng ở các số a, b, c, d. Khi đó số \(\overline {abcd} \) gọi là số trúng thưởng. Nếu số của người chơi trùng hoàn toàn với số trúng thưởng thì người chơi trúng giải nhất; trùng với 3 chữ số của số trúng thưởng (tính cả thứ tự) thì người chơi trúng giải nhì.
Tính xác suất bạn An trúng giải nhất, giải nhì.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Không gian mẫu: Ω = {\(\overline {abcd} \); a, b, c, d ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}}.
Theo quy tắc nhân, ta có n(Ω) = 104. (Do có 10 cách chọn mỗi số a, b, c, d).
+) Gọi E là biến cố “An trúng giải nhất”. Khi đó E = {0347}, n(E) = 1.
Vậy xác suất để An trúng giải nhất là P(E) = \(\frac{{n\left( E \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{1}{{{{10}^4}}}\).
+) Gọi F là biến cố “An trúng giải nhì”.
Khi đó, F = {\(\overline {a347} ;\,\,\overline {0b47} ;\,\overline {03c7} ;\,\,\overline {034d} \)| a ∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}, b ∈ {0; 1; 2; 4; 5; 6; 7; 8; 9}, c ∈ {0; 1; 2; 3; 5; 6; 7; 8; 9}, d ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9}}.
Mỗi cách chọn a, b, c, d thỏa mãn F là chọn 1 trong 9 số. Có 9 cách chọn a, 9 cách chọn b, 9 cách chọn c, 9 cách chọn d.
Mỗi trường hợp là rời nhau nên theo quy tắc cộng ta có n(F) = 9 + 9 + 9 + 9 = 36.
Vậy xác suất để An trúng giải nhì là P(F) = \(\frac{{n\left( F \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{36}}{{{{10}^4}}} = 0,0036\).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3, BC = 4.
Tính diện tích S của tam giác.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Cho các mệnh đề:
P: “Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt”;
Q: “Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có biệt thức ∆ = b2 – 4ac > 0”.
Hãy phát biểu các mệnh đề: P ⇒ Q, Q ⇒ P, P ⇔ Q, . Xét tính đúng sai của các mệnh đề này.
Câu 6:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BC, AC, AB. Biết rằng M(1; 2), N(0; –1) và P(–2; 3).
Lập phương trình tham số của đường thẳng BC.
Câu 7:
Bảng sau đây cho biết lượng mưa trung bình hằng tháng tại Đà Nẵng và Hà Nội (mm).
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đà Nẵng |
39,5 |
13,2 |
14,1 |
28,0 |
60,2 |
62,5 |
58,6 |
119,6 |
291,2 |
253,5 |
304,0 |
145,1 |
Hà Nội |
13,0 |
11,9 |
29,2 |
52,5 |
126,3 |
160,1 |
204,0 |
226,2 |
173,8 |
84,8 |
45,0 |
14,1 |
(Theo www.weatherspark.com)
Đà Nẵng hay Hà Nội có lượng mưa trung bình cả năm cao hơn?
75 câu trắc nghiệm Vectơ nâng cao (P1)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
28 câu Trắc nghiệm Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu cho trước (có lời giải)
80 câu trắc nghiệm Vectơ cơ bản (P1)
5 câu Trắc nghiệm Phương sai và độ lệch chuẩn có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
50 câu trắc nghiệm Thống kê nâng cao (P1)
về câu hỏi!