Giải SGK Toán 10 Bài 14. Các số đặc trưng đo độ phân tán có đáp án
33 người thi tuần này 4.6 756 lượt thi 10 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho hai biểu đồ chấm điểm biểu diễn hai mẫu số liệu A, B như sau:

trong đó, mỗi chấm biểu diễn một giá trị trong mẫu số liệu.
Không tính, hãy cho biết:
a) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu nào lớn hơn.
Cho hai biểu đồ chấm điểm biểu diễn hai mẫu số liệu A, B như sau:
trong đó, mỗi chấm biểu diễn một giá trị trong mẫu số liệu.
Không tính, hãy cho biết:
a) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu nào lớn hơn.
Lời giải
a) Quan sát hai biểu đồ đã cho ta thấy: các chấm biểu diễn giá trị của mẫu số liệu trong biểu đồ A phân tán hơn trong biểu đồ B.
Do đó độ lệch chuẩn của dãy số liệu A lớn hơn.
Lời giải
b) Khoảng biến thiên dùng để đo độ phân tán của mẫu số liệu, khoảng biến thiên càng lớn thì mẫu số liệu càng phân tán.
Do mức độ phân tán của hai mẫu số liệu khác nhau nên khoảng biến thiên của hai mẫu số liệu này không như nhau.
Câu 3
Cho hai dãy số liệu sau:
A: 4 5 7 9 10;
B: 9 10 12 14 15.
Không tính, hãy cho biết:
a) Khoảng biến thiên của hai dãy có như nhau không.
Cho hai dãy số liệu sau:
A: 4 5 7 9 10;
B: 9 10 12 14 15.
Không tính, hãy cho biết:
a) Khoảng biến thiên của hai dãy có như nhau không.
Lời giải
Quan sát hai dãy số liệu ta thấy dãy B có được là do cộng mỗi giá trị của dãy A với 5.
a) Khoảng biến thiên là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu.
Do đó khoảng biến thiên của hai dãy như nhau.
Lời giải
b) Độ lệch chuẩn của hai dãy như nhau.
Câu 5
Điểm số của hai vận động viên bắn cung trong 10 lần bắn thủ đề chuẩn bị cho Olympic Tokyo 2020 được ghi lại như sau:
Vận động viên A: 10 9 8 10 9 9 9 10 9 8;
Vận động viên B: 5 10 10 10 10 7 9 10 10 10.
a) Tìm khoảng biến thiên và độ lệch chuẩn của mỗi dãy số liệu trên.
Điểm số của hai vận động viên bắn cung trong 10 lần bắn thủ đề chuẩn bị cho Olympic Tokyo 2020 được ghi lại như sau:
Vận động viên A: 10 9 8 10 9 9 9 10 9 8;
Vận động viên B: 5 10 10 10 10 7 9 10 10 10.
a) Tìm khoảng biến thiên và độ lệch chuẩn của mỗi dãy số liệu trên.
Lời giải
a)
– Đối với vận động viên A: Điểm số bắn cung thấp nhất và cao nhất tương ứng là 8; 10.
• Khoảng biến thiên: RA = 10 – 8 = 2.
• Số trung bình là:
• Phương sai là:
• Độ lệch chuẩn là:
– Đối với vận động viên B: Điểm số bắn cung thấp nhất và cao nhất tương ứng là 5; 10.
• Khoảng biến thiên: RB = 10 – 5 = 5.
• Số trung bình là:
• Phương sai là:
• Độ lệch chuẩn là:
Vậy khoảng biến thiên về thành tích của vận động A và B lần lượt là 2 và 5;
Độ lệch chuẩn về thành tích của vận động viên A và B lần lượt là: 0,7 và 1,64.
Lời giải
b) Vì khoảng biến thiên, độ lệch chuẩn về thành tích của vận động viên A đều nhỏ hơn của vận động viên B nên dựa trên các tiêu chí này ta có thể kết luận vận động viên A có thành tích ổn định hơn.
Câu 7
Trong các dãy số liệu sau, dãy nào có độ lệch chuẩn lớn nhất?
(a) 98 99 100 101 102.
(b) 2 4 6 8 10.
(c) 2 10.
Trong các dãy số liệu sau, dãy nào có độ lệch chuẩn lớn nhất?
(a) 98 99 100 101 102.
(b) 2 4 6 8 10.
(c) 2 10.
Lời giải
– Đối với dãy (a) ta có:
• Số trung bình là:
• Phương sai là:
• Độ lệch chuẩn là:
– Đối với dãy (b) ta có:
• Số trung bình là:
• Phương sai là:
• Độ lệch chuẩn là:
– Đối với dãy (c) ta có:
• Số trung bình là:
• Phương sai là:
• Độ lệch chuẩn là:
Vì 1,41 < 2,83 < 4 nên độ lệch chuẩn của dãy (c) lớn nhất.
Vậy độ lệch chuẩn của dãy số liệu (c) là lớn nhất.
Câu 8
Mẫu số liệu sau là chiều cao (đơn vị: cm) của các bạn trong tổ của Lan:
165 168 157 162 165 165 179 148 170 167.
a) Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
Mẫu số liệu sau là chiều cao (đơn vị: cm) của các bạn trong tổ của Lan:
165 168 157 162 165 165 179 148 170 167.
a) Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
Lời giải
a) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
148 157 162 165 165 165 167 168 170 179.
• Vì n = 10 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 5 và thứ 6) của mẫu số liệu đã sắp xếp.
Do đó Q2 =
• Nửa dữ liệu bên trái Q2 là: 148; 157; 162; 165; 165.
Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3 của nửa dữ liệu bên trái Q2) nên Q1 = 162.
• Nửa dữ liệu bên phải Q2 là: 165; 167; 168; 170; 179.
Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3 của nửa dữ liệu bên phải Q2) nên Q3 = 168.
Khi đó khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho là:
DQ = Q3 – Q1 = 168 – 162 = 6.
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho là 6 cm.
Lời giải
b) Khoảng tứ phân vị là khoảng biến thiên của 50% số liệu chính giữa của mẫu số liệu đã sắp xếp nên đo độ phân tán của 50% dữ liệu này.
Do đó khoảng tứ phân vị không bị ảnh hưởng bởi giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất.
Vậy khoảng tứ phân vị không bị ảnh hưởng bởi chiều cao của bạn cao nhất và bạn thấp nhất.
Câu 10
Bình dùng đồng hồ đo thời gian để một vật rơi tự do (đơn vị: giây) từ vị trí A đến vị trí B trong 10 lần cho kết quả như sau:
0,398
0,399
0,408
0,410
0,406
0,405
0,402
0,401
0,290
0,402.
Bình nghĩ là giá trị 0,290 ở lần đo thứ 9 không chính xác. Hãy kiểm tra nghi ngờ của Bình.
Bình dùng đồng hồ đo thời gian để một vật rơi tự do (đơn vị: giây) từ vị trí A đến vị trí B trong 10 lần cho kết quả như sau:
0,398 |
0,399 |
0,408 |
0,410 |
0,406 |
0,405 |
0,402 |
0,401 |
0,290 |
0,402. |
Bình nghĩ là giá trị 0,290 ở lần đo thứ 9 không chính xác. Hãy kiểm tra nghi ngờ của Bình.
Lời giải
Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
0,290 |
0,398 |
0,399 |
0,401 |
0,402 |
0,402 |
0,405 |
0,406 |
0,408 |
0,410. |
• Vì n = 10 là số chẵn nên trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa (số liệu thứ 5 và thứ 6) của mẫu số liệu đã sắp xếp.
Do đó Q2 =
• Nửa dữ liệu bên trái Q2 là: 0,290; 0,398; 0,399; 0,401; 0,402.
Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3 của nửa dữ liệu bên trái Q2) nên Q1 = 0,399.
• Nửa dữ liệu bên phải Q2 là: 0,402; 0,405; 0,406; 0,408; 0,410.
Dãy này gồm 5 số liệu, n = 5 là số lẻ nên trung vị là giá trị chính giữa (số liệu thứ 3 của nửa dữ liệu bên phải Q2) nên Q3 = 0,406.
Khi đó khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đã cho là:
DQ = Q3 – Q1 = 0,406 – 0,399 = 0,007.
Ta có: Q1 – 1,5.DQ = 0,399 – 1,5.0,007 = 0,3885.
Vì 0,290 < 0,3885 nên đây là giá trị bất thường.
Vậy giá trị 0,290 ở lần đo thứ 9 không chính xác.
151 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%