Bài tập Parabol có đáp án
168 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 10 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho parabol có phương trình chính tắc y2 = 2px (H.3.18).

a) Nếu điểm M(x0; y0) thuộc parabol thì điểm N(x0; –y0) có thuộc parabol hay không?
b) Từ phương trình chính tắc của parabol, có thể rút ra điều gì về hoành độ của những điểm thuộc parabol?
Cho parabol có phương trình chính tắc y2 = 2px (H.3.18).
a) Nếu điểm M(x0; y0) thuộc parabol thì điểm N(x0; –y0) có thuộc parabol hay không?
b) Từ phương trình chính tắc của parabol, có thể rút ra điều gì về hoành độ của những điểm thuộc parabol?
Lời giải
a) M(x0; y0) thuộc parabol thì
Có nên N(x0; –y0) cũng thuộc parabol.
b) Từ phương trình chính tắc của parabol, ta thấy hoành độ của những điểm thuộc parabol đều không âm.
Câu 2
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, parabol (P) có phương trình chính tắc và đi qua điểm A(6; 6). Tìm tham số tiêu và phương trình đường chuẩn của (P).
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, parabol (P) có phương trình chính tắc và đi qua điểm A(6; 6). Tìm tham số tiêu và phương trình đường chuẩn của (P).
Lời giải
Gọi phương trình chính tắc của (P) là y2 = 2px (p > 0).
Theo đề bài, (P) đi qua điểm A(6; 6) 62 = 2p.6 p = 3.
Suy ra phương trình đường chuẩn của (P) là
Câu 3
Cho parabol có phương trình chính tắc y2 = 2px (H.3. 19).

a) Nêu toạ độ tiêu điểm F và phương trình đường chuẩn Δ của parabol.
b) Cho điểm M(x0; y0) thuộc parabol. Hãy so sánh MF với d(M; Δ), từ đó, tính MF theo x0 và y0. Độ dài MF gọi là bán kinh qua tiêu của điểm M.
Cho parabol có phương trình chính tắc y2 = 2px (H.3. 19).
a) Nêu toạ độ tiêu điểm F và phương trình đường chuẩn Δ của parabol.
b) Cho điểm M(x0; y0) thuộc parabol. Hãy so sánh MF với d(M; Δ), từ đó, tính MF theo x0 và y0. Độ dài MF gọi là bán kinh qua tiêu của điểm M.
Lời giải
a) Điểm F có toạ độ là và phương trình đường chuẩn là
b) Theo định nghĩa parabol thì MF = d(M; Δ).
Ta viết lại phương trình Δ:
Khoảng cách từ điểm M đến đường chuẩn Δ là:
d(M; Δ) =
Vậy MF = d(M; Δ) =
Câu 4
Cho parabol có phương trình y2 = 8x. Tìm toạ độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của parabol. Tính bán kính qua tiêu của điểm M thuộc parabol biết điểm M có tung độ bằng 4.
Cho parabol có phương trình y2 = 8x. Tìm toạ độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của parabol. Tính bán kính qua tiêu của điểm M thuộc parabol biết điểm M có tung độ bằng 4.
Lời giải
Có 2p = 8 p = 4 Toạ độ tiêu điểm là F(2; 0) và phương trình đường chuẩn của parabol là x = –2.
Giả sử M có toạ độ là (x; 4). Khi đó ta có 42 = 8x x = 2. Vậy M(2; 4).
Suy ra bán kính qua tiêu của điểm M là MF = x +Câu 5
Một sao chổi chuyền động theo quỹ đạo parabol nhận tâm Mặt Trời làm tiêu điểm. Khoảng cách ngắn nhất từ sao chổi đến tâm Mặt Trời là 106 km. Lập phương trình chính tắc của quỹ đạo theo đơn vị kilômét. Hỏi khi sao chổi nằm trên đường vuông góc với trục đối xứng của quỹ đạo tại tâm Mặt Trời, thì khoảng cách từ sao chổi đến tâm Mặt Trời là bao nhiêu kilômét?
Một sao chổi chuyền động theo quỹ đạo parabol nhận tâm Mặt Trời làm tiêu điểm. Khoảng cách ngắn nhất từ sao chổi đến tâm Mặt Trời là 106 km. Lập phương trình chính tắc của quỹ đạo theo đơn vị kilômét. Hỏi khi sao chổi nằm trên đường vuông góc với trục đối xứng của quỹ đạo tại tâm Mặt Trời, thì khoảng cách từ sao chổi đến tâm Mặt Trời là bao nhiêu kilômét?
Lời giải
Chọn hệ trục toạ độ sao cho tâm Mặt Trời trùng với tiêu điểm của parabol, đơn vị trên các trục là kilômét.
Gọi phương trình chính tắc của quỹ đạo parabol là y2 = 2px (p > 0).
Giả sử sao chổi có toạ độ là M(x; y).
Khi đó khoảng cách từ sao chổi đến tâm Mặt Trời là MF = x +
Do đó khoảng cách ngắn nhất từ sao chổi đến tâm Mặt Trời là
p = 212.
Vậy phương trình chính tắc của quỹ đạo parabol là y2 = 424x.
Khi sao chổi nằm trên đường vuông góc với trục đối xứng của quỹ đạo tại tâm Mặt Trời, tức điểm M nằm trên đường thẳng thì M có hoành độ là
Khoảng cách từ sao chổi đến tâm Mặt Trời là:
MF = x += 106 + 106 = 212 (km).
Câu 6
Theo các bước sau, hãy giải quyết vấn đề đã được nêu ra ở phần mở đầu bài học.
a) Tìm chiều cao của cổng mà bác Vinh đã tham quan;
b) Tìm chiều cao và chiều rộng của mô hình thu nhỏ mà bác Vinh dự định làm;
c) Tìm phương trình chính tắc của mô hình đó, theo đơn vị mét;
d) Nếu tại tiêu điểm của mô hình, bác Vinh treo một ngôi sao thì ngôi sao đó ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất?
Theo các bước sau, hãy giải quyết vấn đề đã được nêu ra ở phần mở đầu bài học.
a) Tìm chiều cao của cổng mà bác Vinh đã tham quan;
b) Tìm chiều cao và chiều rộng của mô hình thu nhỏ mà bác Vinh dự định làm;
c) Tìm phương trình chính tắc của mô hình đó, theo đơn vị mét;
d) Nếu tại tiêu điểm của mô hình, bác Vinh treo một ngôi sao thì ngôi sao đó ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất?
Lời giải
a) Gọi toạ độ của điểm chân cầu có tung độ dương là M(x; y).
Cổng rộng 192 m tức là tung độ của điểm chân cầu là y = 192 : 2 = 96
Vậy chiều cao của cổng là 192 mét.
b) Vì mô hình bác Vinh làm có tỉ lệ là 1 : 100 nên:
– Chiều cao của mô hình là: h = 192 : 100 = 1,92 (m).
– Chiều rộng của mô hình là: d = 192 : 100 = 1,92 (m).
c) Gọi phương trình chính tắc của mô hình là y2 = 2px (p > 0).
Khi đó toạ độ của điểm chân cầu là
Vậy phương trình chính tắc của mô hình là y2 = 0,48x.
d) Tiêu điểm của mô hình có toạ độ là
Do đó ngôi sao cách đỉnh của mô hình 0,12 m
Độ cao của ngôi sao so với mặt đất là: 1,92 – 0,12 = 1,8 (m).
Vậy ngôi sao đó ở độ cao 1,8 mét so với mặt đất.
Câu 7
Cho parabol có phương trình y2 = 12x. Tìm tiêu điểm và đường chuẩn của parabol. Tính bán kính qua tiêu của điểm M thuộc parabol và có hoành độ bằng 5.
Cho parabol có phương trình y2 = 12x. Tìm tiêu điểm và đường chuẩn của parabol. Tính bán kính qua tiêu của điểm M thuộc parabol và có hoành độ bằng 5.
Lời giải
Có 2p = 12 p = 6 Toạ độ tiêu điểm là F(3; 0) và phương trình đường chuẩn của parabol là x = –3.
Bán kính qua tiêu của điểm M thuộc parabol và có hoành độ bằng 5 là MF = x +
Câu 8
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, parabol (P) có phương trình chính tắc và đi qua điểm . Tìm bán kính qua tiêu và khoảng cách từ tiêu điểm tới đường chuẩn của (P).
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, parabol (P) có phương trình chính tắc và đi qua điểm . Tìm bán kính qua tiêu và khoảng cách từ tiêu điểm tới đường chuẩn của (P).
Lời giải
Gọi phương trình chính tắc của (P) là y2 = 2px (p > 0).
Theo đề bài, (P) đi qua điểm
Bán kính qua tiêu của điểm M(x; y) là MF = x +
Khoảng cách từ tiêu điểm tới đường chuẩn của (P) là p = 3.
Câu 9
Xét đèn có bát đáy parabol với kích thước được thể hiện trên Hinh 3.20.

Dây tóc bóng đèn được đặt ở vị trí tiêu điểm. Tính khoảng cách từ dây tóc tới đỉnh bát đáy.
Xét đèn có bát đáy parabol với kích thước được thể hiện trên Hinh 3.20.
Dây tóc bóng đèn được đặt ở vị trí tiêu điểm. Tính khoảng cách từ dây tóc tới đỉnh bát đáy.
Lời giải
Chọn hệ trục toạ độ sao cho gốc toạ độ trùng với đỉnh bát đáy và trục Ox đi qua dây tóc (tiêu điểm).
Giả sử phương trình chính tắc của (P) là y2 = 2px (p > 0).
Theo hình vẽ, khi x = 20 thì y = 15 hoặc y = –15, do đó 152 = 2p.20 p = 5,625.
Khoảng cách từ dây tóc tới đỉnh bát đáy là (cm).
Câu 10
Anten vệ tinh parabol ở Hình 3.21 có đầu thu đặt tại tiêu điểm, đường kính miệng enten là 240 cm, khoảng cách từ vị tri đặt đầu thu tới miệng anten là 130 cm. Tính khoảng cách từ vị trí đặt đầu thu tới đỉnh anten.

Anten vệ tinh parabol ở Hình 3.21 có đầu thu đặt tại tiêu điểm, đường kính miệng enten là 240 cm, khoảng cách từ vị tri đặt đầu thu tới miệng anten là 130 cm. Tính khoảng cách từ vị trí đặt đầu thu tới đỉnh anten.
Lời giải
Chọn hệ trục toạ độ sao cho gốc toạ độ trùng với đỉnh anten và trục Ox đi qua đầu thu.
Giả sử phương trình chính tắc của (P) là y2 = 2px (p > 0).
Theo hình vẽ, khi x = p + 130 thì y = 120 hoặc y = –120, do đó 1202 = 2p( + 130) p ≈ 46,92.
Khoảng cách từ vị trí đặt đầu thu tới đỉnh anten là (cm).
243 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%