Câu hỏi:
13/07/2024 1,439Thống kê tại một trung tâm mua sắm gồm 46 cửa hàng, với 26 cửa hàng có bán quần áo, 16 cửa hàng có bán giày và 34 cửa hàng bán ít nhất một trong hai mặt hàng này. Hỏi:
Có bao nhiêu cửa hàng không bán cả hai loại hàng hóa trên?
Câu hỏi trong đề: Giải SBT Toán 10 Bài tập cuối chương 1 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Ta biểu diễn bằng biểu đồ Ven như dưới đây:
Những cửa hàng bán quần áo được đại diện bởi hình elip “Quần áo”.
Những cửa hàng bán giày được đại diện bởi hình elip “Giày”.
Phần giao của hình elip “Quần áo” và elip “Giày” là những cửa hàng bán cả quần áo và giày.
Hình elip lớn nhất đại diện cho tổng số cửa hàng tại trung tâm mua sắm, phần nằm bên ngoài 2 elip “Quần áo”, “Giày” và bên trong elip lớn đại diện cho những cửa hàng không bán cả quần áo và giày.
Số cửa hàng không bán hai mặt hàng trên bằng tổng số cửa hàng trong trung tâm mua sắm trừ đi số cửa hàng bán ít nhất một trong hai mặt hàng.
Do đó số cửa hàng không bán hai mặt hàng trên là 46 34 = 12 (cửa hàng).
Vậy có 12 cửa hàng không bán hai mặt hàng trên.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Trong 20 học sinh thích môn Ngữ Văn thì có 4 học sinh thích cả môn Ngữ văn và Toán.
Trong 18 học sinh thích môn Toán thì có 4 học sinh thích cả môn Ngữ văn và Toán.
Do đó số học sinh thích môn Ngữ văn hoặc Toán là: 20 + 18 4 = 34 (học sinh).
Số học sinh không thích môn nào trong hai môn Ngữ văn và Toán là:
40 34 = 6 (học sinh).
Vậy có 6 học sinh không thích môn nào trong hai môn Ngữ văn và Toán.
Lời giải
Lời giải:
Xét tập A = {x ℚ | (2x + 1)(x2 + x 1)(2x2 3x + 1) = 0}
(2x + 1)(x2 + x 1)(2x2 3x + 1) = 0
Trường hợp 1.
2x + 1 = 0
2x = 1
x = \[\frac{{ - 1}}{2} \in \mathbb{Q}\]
Trường hợp 2.
x2 + x 1 = 0
= 12 4.(1) = 5 > 0.
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = \[\frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2} \notin \mathbb{Q}\] (do \[ - 1 - \sqrt 5 \notin \mathbb{Q}\]);
x2 = \[\frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2} \notin \mathbb{Q}\] (do \[ - 1 + \sqrt 5 \notin \mathbb{Q}\]);
Trường hợp 3.
2x2 3x + 1 = 0
2x2 - 2x - x + 1 = 0
2x(x - 1) (x 1) = 0
(x - 1)(2x - 1) = 0
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\2{\rm{x}} - 1 = 0\end{array} \right.\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \mathbb{Q}\\x = \frac{1}{2} \in \mathbb{Q}\end{array} \right.\]
Vậy A = \[\left\{ {\frac{{ - 1}}{2};\frac{1}{2};1} \right\}.\]
Xét tập B = {x ℕ | x2 > 2 và x < 4}
Vì x ℕ và x < 4 nên x {0; 1; 2; 3}.
Ta có 02 = 0 < 2; 12= 1 < 2; 22</> = 4 > 2; 32 = 9 > 2.
Do đó B = {2; 3}.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu cho trước (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
15 câu Trắc nghiệm Toán 10 chân trời sáng tạo Không gian mẫu và biến cố có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận