100 câu trắc nghiệm Sự điện li cơ bản(P5)

15 người thi tuần này 4.5 29 K lượt thi 20 câu hỏi 20 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dung dịch A chứa 0,5 mol Na+, 0,4 mol Mg2+, còn lại là SO42-. Để kết tủa hết ion SO42- trong dung dịch A cần bao nhiêu lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M?

Lời giải

Đáp án D

ĐLBT ĐT suy ra

nSO4(2-)= 0,65 mol= nBa2+= nBa(OH)2

Suy ra Vdd Ba(OH)2= 0,65/0,2= 3,25 lít

Câu 2

Để pha chế 1,0 lít dung dịch hỗn hợp: Na2SO4 0,03M, K2SO4 0,02M; KCl 0,06M người ta đã lấy các muối là:

Lời giải

Đáp án D

nNa2SO4= 0,03 mol;

nK2SO4= 0,02 mol,

nKCl= 0,06 mol

nNa+=0,06 mol;

mSO4(2-)=0,05 mol;

nK+=0,1 mol;

nCl-= 0,06 mol

Do đó có thể lấy muối:

NaCl: 0,06 mol; K2SO4: 0,05 mol

Câu 3

Hòa tan a gam Na2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,1 M. Để trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng cần 50 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của a bằng:

Lời giải

Đáp án B

NaOH+ HCl→ NaCl + H2O

0,02       0,02

2NaOH dư+ H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O

0,02              0,01

Vậy NaOH = 0,04 mol

Na2O+ H2O→ 2NaOH

0,02                  0,04

Do đó a=mNa2O= 0,02.62= 1,24 gam

Câu 4

Cho 0,31 mol NaOH vào dung dịch có chứa 0,1 mol HCl và 0,08 mol Fe(NO3)3. Khối lượng kết tủa tạo ra là:

Lời giải

Đáp án B

NaOH + HCl→NaCl + H2O

0,1         0,1

3NaOH     +  Fe(NO3)3→ Fe(OH)3+ 3NaNO3

(0,31-0,1)       0,07            0,07

mFe(OH)3= 0,07.107= 7,49 gam

Câu 5

Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 2:3. Để trung hòa 100 ml dung dịch A cần  800 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ CM của HCl và H2SO4 lần lượt là:

Lời giải

Đáp án A

Gọi  số mol HCl và H2SO4 lần lượt là 2x và 3x mol

HCl    + NaOH  → NaCl + H2O

2x          2x mol

H2SO4+ 2NaOH→ Na2SO4+ 2H2O

3x           6x mol

nNaOH= 2x+6x=0,5.0,8 suy ra x= 0,05 mol

Do đó CM HCl= 2.0,05/0,1=1M; CMH2SO4= 3.0,05/0,1=1,5M

Câu 6

Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:

Lời giải

Đáp án B

nHCl=nNaOH nên 20.0,1=10.x suy ra x= 0,2M

Câu 7

Cho các dung dịch sau: H2SO4, Ba(OH)2, NaHCO3, NaCl,KHSO4. Số phản ứng xảy ra khi cho chúng tác dụng với nhau từng đôi một là:

Lời giải

Đáp án B

H2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4+ 2H2O

H2SO4+ 2NaHCO3→ Na2SO4+ 2CO2+ 2H2O

Ba(OH)2+ 2NaHCO3→ BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O

Ba(OH)2+ 2KHSO4→BaSO4+ K2SO4+ 2H2O

2NaHCO3+2 KHSO4 →Na2SO4+ K2SO4+ 2CO2+2 H2O

Câu 8

Cần bao nhiêu gam HCl để pha chế 400 ml dung dịch có pH=2?

Lời giải

Đáp án A

nHCl= nH+= 0,4.10-2 (mol), mHCl= 0,146 gam

Câu 9

Có V lít dung dịch HCl có pH=3. Cần thêm thể tích nước bằng bao nhiêu V để thu được dung dịch có pH=5?

Lời giải

Đáp án C

Gọi thể tích nước cho thêm là V1

nHCl ban đầu= V.10-3 (mol); nHCl sau= (V+V1).10-5 (mol)

Do số mol HCl không đổi nên V.10-3= (V+V1).10-5 suy ra V1=99V

Câu 10

Phản ứng nào dưới đây không xảy ra?

Lời giải

Đáp án A

Ở đáp án A: chú ý một số muối sunfua như CuS, Ag2S, PbS không tan trong các axit như HCl, H2SO4 loãng

B.NaNO3 rắn + H2SO4 đặc nóng→ NaHSO4+ HNO3 (phản ứng xảy ra được vì tạo ra HNO3 là chất dễ bay hơi)

C. NaHCO3 + NaHSO4→ Na2SO4+ CO2+ H2O                      

D. Pb(NO3)2+ H2S→ PbS↓ + 2HNO3

Câu 11

Dung dịch X chứa Na2SO4 0,3M; MgSO4 0,2M và Fe2(SO4)3 0,1M. Cho dung dịch Ba(NO3)2 từ từ đến dư vào 500 ml dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án C

nNa2SO4= 0,15 mol;

nMgSO4= 0,1 mol;

nFe2(SO4)3=0,05 mol;

nSO4(2-)=0,4 mol

Ba2+ + SO42-→ BaSO4

nBaSO4= nSO4(2-)= 0,4 mol;

mBaSO4= 93,2 gam

Câu 12

Dung dịch X chứa K2CO3 0,15M; NaCl 0,1M và (NH4)3PO4 0,05M. Cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào 400 ml dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Lời giải

Đáp án A

2Ag++ CO32-→ Ag2CO3

            0,06      0,06 mol

Ag++ Cl-→AgCl

       0,04   0,04 mol

3Ag++ PO43-→ Ag3PO4

             0,02   0,02 mol

mkết tủa= 0,06.276+ 0,04.143,5+0,02.419= 30,68 gam

Câu 13

Dung dịch X chứa MgCl2 0,15M; CuSO4 0,2M và Fe(NO3)3 0,1M. Cho từ từ đến hết V lít dung dịch NaOH 2M vào 300 ml dung dịch X thì thấy phản ứng vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:

Lời giải

Đáp án A

Mg2++ 2OH→ Mg(OH)2

0,045  0,09      0,045 mol

Cu2++ 2OH→ Cu(OH)2

0,06  0,12        0,06 mol

Fe3++ 3OH→ Fe(OH)3

0,03   0,09     0,03 mol

nOH-= 0,09+0,12+0,09=0,3 mol= nNaOH suy ra Vdd= 0,3/2=0,15 lít

mkết tủa= 0,045.58+ 0,06.98+ 0,03.107=11,7 gam

Câu 14

Ở 25oC, trong dung dịch HCl 0,010 M, tích số ion của nước là:

Lời giải

Đáp án C

Câu 15

Một dung dịch có nồng độ [H+]= 2,0.10-5 M. Môi trường của dung dịch này là:

Lời giải

Đáp án A

[H+]= 2,0.10-5 M > 10-7 nên môi trường là axit

Câu 16

Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol bằng nhau là dung dịch HCl, pH=a; dung dịch H2SO4 có pH=b; dung dịch NH4Cl có pH= c; dung dịch NaOH có pH= d. Nhận định nào dưới đây là đúng?

Lời giải

Đáp án D

Có [H+]H2SO4>[H+]HCl>[H+]NH4Cl>[H+]NaOH  nên b < a< c < d

Câu 17

Có V lít dung dịch NaOH 0,5M. Trường hợp nào sau đây làm pH của dung dịch NaOH tăng?

Lời giải

Đáp án D

CM OH-=( V.0,5+ 2.0,3.V)/ 2V= 0,55 M nên pH tăng

Câu 18

Cho 50 ml dung dịch HNO3 2M vào 100 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là:

Lời giải

Đáp án C

Dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất nên HNO3 và NaOH đều hết

Nên 50.2=100.x suy ra x=1M

Câu 19

Trộn hai thể tích bằng nhau có cùng nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH thì pH của dung dịch sau phản ứng:

Lời giải

Đáp án A

Dung dịch H2So4 và NaOH có cùng V, cùng C nên số mol chất tan bằng nhau

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O

x mol      x mol

Do đó NaOH hết, H2SO4 dư. Dung dịch sau phản ứng có pH <7

Câu 20

Tính pH của dung dịch có chứa H2SO4 0,01M và HCl 0,05M

Lời giải

Đáp án B

 [H+]= 0,01.2+0,05= 0,07M

nên pH= -log[H+]=1,15

4.5

2 Đánh giá

50%

50%

0%

0%

0%