576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P5)

  • 11096 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây tứ bội quả vàng được Fl. F1 có kiểu gen (KG), kiểu hình (KH) và tỉ lệ các loại giao tử (TLGT) là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với gen a- quả vàng.

Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng (AAAA) giao phấn với quả vàng (aaaa), thu được F1 có kiểu gen AAaa, kiểu hình quả đỏ: Tỷ lệ giao tử AAaa → 1/6 AA: 4/6 Aa: 1/6 aa.


Câu 2:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen ữội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (F1) lai phân tích thu được Fa phân tích theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt, hoa đỏ : 1 cây quả dẹt, hoa trắng : 2 cây quả tròn, hoa đỏ : 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ : 1 cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến kiểu gen nào của (Fi) sau dây phù họp với kết quả trên?

Xem đáp án

Đáp án A

Tính trạng dạng quả: 2 gen không alen quy đinh

A-B- dẹt: A-bb = aaB- = tròn; aabb dài

D đỏ trội d trắng

P dẹt , đỏ x aabbdd (phép lai phân tích)

Fa: 1 cây quả dẹt, hoa đỏ: 1 cây quả dẹt, hoa trắng: 2 cây quả tròn, hoa đỏ: 2 cây hoa quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả dài, hoa trắng.

Tỉ lệ phân ly: 1:1:2:2:1:1 = (1:2:1) (1:1) vậy kq này chứng tỏ 2 cặp gen quy định dạng quả khi lai phân tích PLĐL cho tỉ lệ 1:2:1 và 1 cặp gen khác PLĐL cho tỉ lệ 1:1 (khi lai phân tích)

Vậy KG của P AaBbDd.


Câu 3:

Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng. F1 thu được 100% hoa trắng. Cho cây hoa trắng F1 lai phân tích F2 thu được 299 hoa trắng : 98 hoa đỏ. Số quy luật di truyền có thể chi phối phép lai trên là:

I. Quy luật phân li.

II. Quy luật hoán vi gen.

III. Quy luật tương tác bổ trợ (9:7).

IV. Quy luật tương tác cộng gộp (15:1).

Xem đáp án

Đáp án A

Quy luật có thể chi phối phép lai trên là quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1. aabb quy định hoa đỏ còn các kiểu gen khác quy định hoa trắng.

P: aaBB x AAbb.

F1: AaBb.

Lai phân tích: AaBb x aabb.

Fa: 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.

Loại ngay các quy luật phân li, hoán vị gen vì đây là phép lai 1 cặp tính trạng, F1lai phân tích cho ra 4 tổ hợp nên tính trạng này do 2 gen cùng tác động quy định.

Quy luật tương tác bổ trợ không thỏa mãn.


Câu 4:

Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen sau:

Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: ) nằm trên cặp NST thường số 1; Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: ) và locut gen III có 4 alen (quan hệ các alen: ) cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến.

Cho các nhận định sau:

I. Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 1260.

II. Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên.

III. Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể.

IV. Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể.

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số kiểu gen tối đa tạo bởi locut 1 là: = 6 kiểu gen.

Số kiểu gen tối đa trên NST số 3 là: 5x 4 x (5 x 4 + 1): 2 = 21 x 10 = 210.

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 21 x 6 = 1260 à  nội dung I đúng.

Số loại giao tử tối đa về locut trên là: 5 x 4 x 3 = 60 à nội dung II đúng.

Số kiểu hình trong quần thể trên là: (3 + 2C2) x (5 + 3C2) x (4 + 2C2) = 160. à nội dung III đúng.

Số kiểu giao phối trong quần thể là: 1260 x 1260 = 1587600 à nội dung IV sai.


5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

3 năm trước

Linh Ryes

Bình luận


Bình luận