576 Bài tập Quy luật di truyền (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P10)

  • 11279 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Đâu là nhận định sai về hoán vị gen?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu không đúng về hiện tượng hoán vị gen

A à đúng. Để xác định tần số hoán vị gen thường dùng phép lai phân tích, chẳng hạn lai phân tích cơ thể dị hợp 2 gen:

P (Aa, Bb) x  (aa, bb) à  Nếu đời con xuất hiện 4 kiểu hình không bằng nhau thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số (f) = tổng tỷ lệ 2 kiểu hình chiếm tỷ lệ thấp.

B à  đúng. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. (thực tế đã chứng minh 0 < f < 0,5)

C à đúng. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử có hoán vị gen.

D à sai. Hoán vị gen diễn ra do sự trao đổi chéo giữa 2 cromatit chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu cùa giảm phân 1. (đúng phải là ... trao đổi chéo giữa 2 cromatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng...)


Câu 2:

Ở ruồi giấm; màu sắc thân do gen: A quy định màu thân xám trội hoàn toàn so với a quy định màu thân đen; chiều dài cánh do gen: B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng, không xảy ra đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài được . Với tần số hoán vị là 18%, khi lai giữa 2 cơ thể  với nhau kết quả ở  sẽ là:

Xem đáp án

 Đáp án D

Theo giả thuyết:          A quy định màu thân xám » a quy định màu thân đen,

                                    B quy định cánh » b quy định cánh cụt.

Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng.

F2: Thỏa mãn quy tắc x : y : y : z (vì F1 dị hợp 2 cặp gen)

Kiểu hình aabb = 0,09 x 0 = 0

à Kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 - aabb = 0,25; A-B- = 0,5 + aabb = 0,5

Vậy kiểu hình ở F2: 25% thân xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài


Câu 3:

Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỷ lệ 1%, (biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội so với thân đen, cánh cụt; không phát sinh đột biến mới, các tổ hợp gen có sức sống như nhau). Tần số hoán vị gen

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thuyết:           A (thân xám) » a (thân đen)

                                    B (cánh dài) » b (cánh cụt).

Ruồi giấm đực không có hoán vị P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)

à  : aabb = 0,01 = 3/8 (a, b)/F1 x 0,5(a, b)

Phân tích: aabb = 0,01 = 0,02 (a, b)/p♀ x 0,5 (a, b)/p♂

Mà: + P♀ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,02 < 25% là giao tử hoán vị

=> AbaB f = 0,02.2 = 4% aB

+ P♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5 => P:ABabliên kết hoàn toàn


Câu 4:

Ở ngô, 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130 cm. Cây cao 150 cm trong quần thể có số loại kiểu gen tối đa là

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thuyết: Chiều cao do 3 gen (A, a; B, b; D, d)

Mỗi một alen trội làm tăng lên 5 cm.

Cây thấp nhất là cây đồng hợp lặn (aabbdd) = 130 cm

Vậy cây có chiều cao 150 cm là cây có 4 alen trội bất kỳ à  số loại kiểu gen lớn nhất trong quần thể là = (kiểu gen có 2 gen đồng hợp trội và 1 gen đồng hợp lặn) + (kiểu gen có 2 gen dị hợp và 1 gen đồng hợp trội) =C31+C32=6. 

(AABBdd, AAbbDD, aaBBDD, AABbDd, AaBBDd, AaBbDD)


Câu 5:

Cho cây P thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định và bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ.

  II. Ở F1 có 2 kiểu gen quy định thân cao, hoa trắng

  III. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ

  IV. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tự lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân cao, hoa trắng; 1 cây thân thấp, hoa đỏ; và 1 cây thân thấp, hoa trắng

Xem đáp án

Đáp án C

Xét dự di truyền riêng của từng cặp tính trạng

-    Cao/thấp =12/4 = 3:1à cao là trội so với thấp, ta quy ước: A: cao » a: thấp à  P: Aa x Aa

-     Đỏ/trắng = 9:7 à  số tổ hợp giao tử = 9 + 7 = 16 = 4 x 4 à  màu sắc hoa bị chi phối bởi hai cặp gen (Bb, Dd) theo quy luật tương tác bổ sung à I đúng

à   P: BbDd  x  BbDd

Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng ta có F1 : 6 : 6 : 3 : 1

à số tổ hợp giao tử = 6 + 6 + 3 + 1 = 16

Nhận thấy số tổ hợp gen của 2 cặp gen bằng số tổ hợp của 3 cặp gen à  3 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST (liên kết gen hoàn toàn).

Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST, Dd nằm trên một cặp NST khác

Kiểu hình: 2 cao, trắng : 1 thấp, trắng : 1 thấp, đỏ à IV sai.


5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

3 năm trước

Linh Ryes

Bình luận


Bình luận