Bài tập Tiếng anh 7 Unit 4 Puzzles and games có đáp án
28 người thi tuần này 4.6 560 lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 12: English Speaking countries - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: Festivals around the world - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on có đáp án (Đề 7)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: Traffic - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 Tiếng anh 7 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Học sinh A: Mô tả càng nhiều động từ trong danh sách càng tốt trong một phút. Bạn không được nói nhưng bạn có thể vẽ hoặc hành động.
Học sinh B: Đóng sách lại và đoán các động từ và giới từ. Nói câu trả lời.
Học sinh nào đoán được nhiều nhất trong một phút là người chiến thắng.
Lời giải
Mr Jacobo and Mrs Shaw.
Hướng dẫn dịch:
- Sally đã gặp con trai cô ấy sau giờ học.
- Brian đang chụp ảnh bên ngoài ở Quảng trường Trafalgar.
- Lucy và Jill đang ăn trưa trong quán cà phê phòng trưng bày.
- Hôm qua Stephen không làm việc - anh ấy ở nhà. Anh ấy không khỏe.
- Joe đang trên taxi của anh ấy, chở hai khách hàng đến ga xe lửa Victoria.
- Hôm qua ông Jacobo và bà Shaw không có ở văn phòng của họ - họ đang dắt lũ trẻ đi qua viện bảo tàng.
- Jenny đang làm việc trong văn phòng của cô ấy.
Lời giải
Gợi ý:
1. What was Sally doing?
2. Who was taking photos outside in Trafalgar Square
3. What were Lucy and Jill doing in the gallery café?
4. Was Stephen working yesterday?
5. Why was Joe in his taxi?
6. What were Mr Jacobo and Mrs Shaw doing?
7. What was Jenny doing in her office?
Hướng dẫn dịch:
1. Sally đã làm gì?
2. Ai đang chụp ảnh bên ngoài ở Quảng trường Trafalgar
3. Lucy và Jill đã làm gì trong quán cà phê phòng trưng bày?
4. Hôm qua Stephen có làm việc không?
5. Tại sao Joe lại ở trong chiếc taxi của anh ấy?
6. Ông Jacobo và bà Shaw đang làm gì?
7. Jenny đã làm gì trong văn phòng của cô ấy?
Lời giải
- easily (một cách dễ dàng)
- politely (một cách lịch sự)
- quietly (một cách yên lặng)
- happily (một cách vui vẻ)
- well (một cách tốt)
- badly (một cách tệ hại)
- comfortably (một cách thoải mái)
- carefully (một cách cẩn thận)
- bravely (một cách dũng cảm)
Lời giải
1. happened |
2. were travelling |
3. saw |
4. was having |
5. was watching |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra chúng tôi đã gọi cảnh sát.
2. Chúng tôi đã gặp rất nhiều người thú vị khi chúng tôi đi du lịch.
3. Hai người đàn ông đang câu cá khi họ nhìn thấy con cá mập.
4. Ai đó đã lấy trộm máy nghe nhạc MP3 của tôi khi tôi đang tắm.
5. Tom đang chơi trò chơi máy tính và em gái của anh ấy đang xem TV.
112 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%