Câu hỏi:
12/07/2024 3,301Người ta muốn thành lập một uỷ ban gồm 6 thành viên, trong đó có ít nhất 3 thành viên nữ từ một nhóm đại biểu gồm 6 nam và 4 nữ. Số các cách thành lập uỷ ban như vậy là
A. 100.
B. 210.
C. 60.
D. 95.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 70k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Do chỉ có 4 đại biểu nữ nên có 2 phương án:
– Phương án 1: uỷ ban gồm 3 nữ và 3 nam;
– Phương án 2: uỷ ban gồm 4 nữ và 2 nam.
+) Đối với phướng án 1:
Số cách chọn ra 3 người từ 4 đại biểu nữ (không khác nhau) là:
\(C_4^3 = \frac{{4!}}{{3!(4 - 3)!}} = \frac{{4.3.2.1}}{{3.2.1.1}} = \frac{{4.3.2}}{{3.2.1}} = 4\) (cách).
Số cách chọn ra 3 người từ 6 đại biểu nam (không khác nhau) là:
\(C_6^3 = \frac{{6!}}{{3!(6 - 3)!}} = \frac{{6.5.4.3!}}{{3.2.1.3!}} = \frac{{6.5.4}}{{3.2.1}} = 20\) (cách).
Như vậy, theo quy tắc nhân thì số cách chọn theo phương án 1 là:
4 . 20 = 80 (cách).
+) Đối với phương án 2: chỉ có duy nhất 1 cách chọn ra 4 người từ 4 đại biểu nữ (nghĩa là cả 4 đại biểu nữ sẽ nằm trong uỷ ban cần lập). Ngoài ra, số cách chọn ra 2 người từ 6 đại biểu nam (không khác nhau) là:
\(C_6^2 = \frac{{6!}}{{2!(6 - 2)!}} = \frac{{6.5.4!}}{{2.1.4!}} = \frac{{6.5}}{{2.1}} = 15\) (cách).
Do đó, có đúng 15 cách chọn theo phương án 2.
Từ đó, theo quy tắc cộng thì số các cách thành lập uỷ ban là:
80 + 15 = 95 (cách).
Đã bán 121
Đã bán 321
Đã bán 218
Đã bán 1k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Số các số tự nhiên chẵn có ba chữ số, các chữ số đôi một khác nhau, được tạo thành từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 là
A. 224.
B. 280.
C. 324.
D. Không số nào trong các số đó.
Câu 3:
Tại một cuộc họp của học sinh các lớp 10A, 10B, 10C, 10D và 10E, ban tổ chức đề nghị đại diện của mỗi lớp trình bày một báo cáo. Bạn đại diện của lớp 10A đề nghị được trình bày báo cáo ngay trước đại diện của lớp 10B và được ban tổ chức đồng ý. Số cách xếp chương trình là:
A. 24.
B. 36.
C. 48.
D. 30.
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Cho số nguyên dương n ≥ 4. Người ta đánh dấu n điểm phân biệt trên một đường tròn. Biết rằng số các hình tam giác với các đỉnh là các điểm được đánh dấu thì bằng số các tứ giác với các đỉnh là các điểm được đánh dấu. Giá trị của n là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 9.
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
10 Bài tập Tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu cho trước (có lời giải)
10 Bài tập Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (có lời giải)
50 câu trắc nghiệm Thống kê cơ bản (phần 1)
23 câu Trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án): Phương trình chứa căn
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận