Câu hỏi:

12/07/2024 540

Cho biết hai đại lượng P và V tỉ lệ thuận với nhau:

Cho biết hai đại lượng P và V tỉ lệ thuận với nhau: Tính các giá trị còn thiếu trong bảng trên. (ảnh 1)

Tính các giá trị còn thiếu trong bảng trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Do V và P là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có:

\(\frac{{{V_1}}}{{{P_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{P_2}}} = \frac{{{V_3}}}{{{P_3}}} = ...\)

Với V1 = 1 và P1 = 8,9 ta có \(\frac{1}{{8,9}} = \frac{{{V_2}}}{{{P_2}}} = \frac{{{V_3}}}{{{P_3}}} = ...\)

Khi đó:

• V2 = 2 thì \(\frac{2}{{{P_2}}} = \frac{1}{{8,9}}\) nên P2 = 8,9 . 2 = 17,8;

• V3 = 3 thì \(\frac{3}{{{P_3}}} = \frac{1}{{8,9}}\) nên P3 = 8,9 . 3 = 26,7;

• V4 = 4 thì \(\frac{4}{{{P_4}}} = \frac{1}{{8,9}}\) nên P4 = 8,9 . 4 = 35,6;

• V5 = 5 thì \(\frac{5}{{{P_5}}} = \frac{1}{{8,9}}\) nên P5 = 8,9 . 5 = 44,5.

Vậy ta điền các giá trị còn thiếu trong bảng như sau:

Cho biết hai đại lượng P và V tỉ lệ thuận với nhau: Tính các giá trị còn thiếu trong bảng trên. (ảnh 2)

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi số tiền bạn Tùng, Huy, Minh lần lượt nhận được là x, y, z (triệu đồng).

Do tổng số tiền 3 bạn nhận được khi bán hết chậu hoa là 1,5 triệu đồng nên ta có:

x + y + z = 1,5.

Do số tiền mỗi bạn nhận được tỉ lệ với số chậu hoa trồng được nên ta có: \(\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5}.\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{x}{6} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5} = \frac{{x + y + z}}{{6 + 4 + 5}} = \frac{{1,5}}{{15}} = 0,1.\)

Khi đó:

\(\frac{x}{6} = 0,1\) nên x = 0,1 . 6 = 0,6 (triệu đồng) = 600 nghìn đồng;

\(\frac{y}{4} = 0,1\) nên y = 0,1 . 4 = 0,4 (triệu đồng) = 400 nghìn đồng;

\(\frac{z}{5} = 0,1\) nên y = 0,1 . 5 = 0,5 (triệu đồng) = 500 nghìn đồng.

Vậy số tiền mỗi bạn nhận được là: bạn Tùng 600 nghìn đồng, bạn Huy 400 nghìn đồng, bạn Minh 500 nghìn đồng.

Lời giải

Gọi hệ số tỉ lệ của x đối với y là k (k ≠ 0).

Do x và y tỉ lệ thuận với nhau nên \(x = ky\)suy ra \(k = \frac{x}{y}.\)

Khi x = 3 và y = 9 ta có \(k = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}.\)

Vậy hệ số tỉ lệ của x đối với y là  \(\frac{1}{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay